Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este hay, chi tiết - Hoá 12

Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este hay, chi tiết.

615
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este hay, chi tiết - Hoá 12  

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    - Nắm vững, vận dụng tốt các tính chất vật lý, hóa học của este.

    - Cách gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)

Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.

Hướng dẫn:

    C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .

    ⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.

    Đồng phân este : HCOOC2 H5 etyl fomiat

    CH3COOCH3metyl axetat

    Đồng phân axit cacboxylic : CH3CH2 COOH axit propionic

Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:

    A. 6         B. 3         C. 5         D. 8

Hướng dẫn:

    Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).

    Đáp án A

Bài 3: Câu nào sau đây sai?

    A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn

    B. Chất béo nhẹ hơn nước.

    C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ

    D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.

Hướng dẫn:

    Chất béo ở điều kiện thường , có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)

    Đáp án: A

Bài 4: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

    A. Metyl etyl malonat

    B. Metyl Vinyl malonat

    C. Vinyl alyl oxalat

    D. Metyl etyl ađipat

Hướng dẫn:

    A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2

    ⇒ A có CTPT là: C6H10O4

    Nhận thấy:

    CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK

    (thỏa mãn)

    Vậy A là: etyl metyl malonat

    Đáp án: A

Bài 5: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.

Hướng dẫn:

    C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.

    Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3

    H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3 ;   H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3

    H-COO-C(CH3)3 ;   CH3-COO-CH2-CH2-CH3

    H3C-COO-CH(CH3)2 ;   H3C-CH2-COO-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH2-COO-CH3;   CH3-CH(CH3)-COO-CH3

Bài 6: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?

    A. Đietyl ete, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic

    B. Ancol etylic, đietyl ete, etyl clorua, axit axetic

    C. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, đietyl ete

    D. Etyl clorua, đietyl ete, ancol etylic, axit axetic

Hướng dẫn:

    Để so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ thì:

    - Trước hết phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hidro (liên kết hidro liên phân tử) và độ bền của các liên kết này.

    - Những hợp chất không tạo được liên kết hidro thì phải so sánh phân tử khối của chúng.

Bài viết liên quan

615
  Tải tài liệu