Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết - Hoá 12

Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết
 

856
  Tải tài liệu

Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết - Hoá 12           

A. Phương pháp giải

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

- Thủy phân este đơn chức (trừ este của phenol): neste = nkiềm = nmuối = nancol

- Khi cô cạn dung dịch:

     + Phần hơi: R’OH và H2O

     + Phần chất rắn khan: Muối và NaOH dư

- Một số phương pháp thường sử dụng giải bài tập:

     + Bảo toàn nguyên tố:

     nOH(NaOH) = nOH(R’OH); nNa(NaOH) = nNa(RCOONa);...

     + Bảo toàn khối lượng:

     meste + mddkiềm = mdd sau pư

     meste + mkiềm = mchất rắn + mancol

     meste + mNaOH pư = mchất rắn + mancol

(mchất rắn = mMuối hoặc mchất rắn = mMuối + mkiềm dư (nếu có))

     + Tăng giảm khối lượng:

Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết | Hóa học lớp 12

     + Phương pháp trung bình thường được dùng cho bài toán hỗn hợp este

- Khi thủy phân bằng NaOH: mmuối > meste ⇒ MR’ < MNa

⇒ Este có dạng RCOOCH3

- Khi thủy phân bằng KOH: mmuối > meste ⇒ MR’ < MK

⇒ Este có dạng RCOOCH3 hoặc RCOOC2H5

- Khi thủy phân este thu được sản phẩm X và Y ; từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y

⇒ Số C trong X = Số C trong Y trừ trường hợp đặc biệt

CH3COOCH3 → CH3COOH + CH3OH

CH3OH + CO Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết | Hóa học lớp 12 CH3COOH

B. Bài tập vận dụng

Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.     B. 17,8.

C. 19,04.     D. 14,68.

Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là?

A. 91,8.     B. 83,8.

C. 79,8.     D. 98,2.

Câu 3. Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol . Giá trị của m là

A. 27,6     B. 4,6

C. 14,4     D. 9,2

Câu 4. Tính khối lượng muối thu được để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100kg một loại mỡ chứa 50%tristearin ; 30% tripanmitin; 20%triolein tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)

A. 103,2kg     B. 98,2kg

C. 102,9kg     D.102,6kg

Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 1,4g     B.9,6 gam.

C.6,0 g     D.2,0 gam.

Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:

A. 37,65     B. 26,10

C. 23,53     D. 22,72

Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được có giá trị gần nhất với:

A. 26,4     B. 27,3

C. 25,2     D. 26,1

Câu 8. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam     B. 18,24 gam

C. 16,68 gam     D. 18,38 gam

C. Bài tập vận dụng tính khối lượng xà phòng

Câu 1. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam

B. 18,24 gam

C. 16,68 gam

D. 18,38 gam

mchất béo: 17,24 (g)

Cần 0,06 mol NaOH

Bài tập tính khối lượng xà phòng

mchất béo+ mNaOH = mmuối+ mglixêrol

⇒ mxà phòng= 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,8 gam

⇒ Chọn A

Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là?

A. 91,8.

B. 83,8.

C. 79,8.

D. 98,2.

Chất béo + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

nNaOH= 3nglixerol= 0,3mol

Bảo toàn khối lượng: m = 89 + 0,3 . 40 - 9,2 = 91,8g.

⇒ Chọn A

Câu 3. Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 27,6

B. 4,6

C. 14,4

D. 9,2

n_{(C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5}: 0,1 mol

Bài tập tính khối lượng xà phòng

m_{C_3H_5(OH)_3} = 0,1. 92 = 9,2 (g)

⇒ Chọn D.

Câu 4. Tính khối lượng muối thu được để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100kg một loại mỡ chứa 50%tristearin ; 30% tripanmitin; 20%triolein tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)

A. 103,2kg

B. 98,2kg

C. 102,9kg

D. 102,6kg

Phản ứng của các chất với dung dịch NaOH:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

(C17H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H31COONa + C3H5(OH)3

Bài tập tính khối lượng xà phòng

Khối lượng muối thu được:

m = 3.(56,18.306 + 33,94.304 + 24,81.278) = 103218,06g =103,2 kg

Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 1,4g

B. 9,6 gam.

C. 6,0 g

D. 2,0 gam.

(RCOO)3C3H5 (X) → 3RCOONa (muối)

Tăng giảm khối lượng:

Bài tập tính khối lượng xà phòng

⇒ mNaOH phản ứng= 0,05 × 3 × 40 = 6(g)

⇒ Chọn C.

Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH thu được 0,92 gam glixerol và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:

A. 37,65

B. 26,10

C. 23,53

D. 22,72

n_{C_3H_5(OH)_3}= 0,01mol

→ nNaOH xà phòng hóa= 0,03mol

nNaOH tổng= 0,075mol

→ nNaOH trung hòa axit béo tự do = 0,045 mol

→ n_{H_2O}= 0,045 mol

Bảo toàn khối lượng → mxà phòng= 22,72g

Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được có giá trị gần nhất với:

A. 26,4

B. 27,3

C. 25,2

D. 26,1

X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)

mNaOH= 35,6 g → nNaOH= 3a + b = 0,89mol

n_{C_3H_5(OH)_3}= a mol và n_{H_2O}= b mol

Bảo toàn khối lượng: 92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6

→ a = 0,274 và b = 0,068

m_{C_3H_5(OH)_3} = 25,208g

Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

A. 19,12.

B. 17,8.

C. 19,04.

D. 14,68.

n_{C_3H_5(OH)_3}= 0,02mol → nNaOH= 0,06mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOHm_{C_3H_5(OH)_3}+ mmuối

→ mX = 17,8g

Bài viết liên quan

856
  Tải tài liệu