Cách giải bài tập về phân loại tơ hay, chi tiết
Cách giải bài tập về phân loại tơ hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về phân loại tơ hay, chi tiết
Cách giải bài tập về phân loại tơ hay, chi tiết
Kiến thức cần nhớ
*Tóm tắt lý thuyết
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
2. Phân loại
Loại tơ | Nguồn gốc | Ví dụ | |
Tơ thiên nhiên | Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếp | Bông, len, tơ tằm | |
Tơ hóa học | Tơ tổng hợp | Polime được tổng hợp bằng phản ứng hóa học | Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan,... |
Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo | Chế biến polime thiên nhiên bằng phương pháp hóa học | Tơ visco, tơ xenlulozo, axetat |
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
nH2-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH
+ 2nH2O
H2N-[CH2]5-COOH (− NH-[CH2]5-CO )−n + nH2O
axit ε-aminocaproic Nilon -6(tơ capron)
(− NH-[CH2]5-CO −)n
(Nilon -6(tơ capron))
H2N-[CH2]6-COOH (− NH-[CH2]6-CO )−n + nH2O
axit ω-aminoenantoic Nilon -7(tơ capron)
b) Tơ polieste (có nhiều nhóm este)
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
(− CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O )−n (Poli(etylen-terephtalat)(tơ lapsan)) + 2H2O
c) Tơ vinylic (có nhiều nhóm polivinyl)
Ví dụ minh họa
A. H2N-(CH2)3-COOH B. H2N-(CH2)4-COOH C. H2N-(CH2)5-COOH D. H2N-(CH2)6-COOH
Đáp án: D
Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH
Câu 2: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Đáp án: B
Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH
[-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
Câu 3: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp ?
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ capron từ axit -amino caproic.
C. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic
Đáp án: A
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hợp
Câu 4: Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
A. Visco B. Vinyl axetat
C. Axeton D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Đáp án: D
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
Câu 5: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học B. tơ tổng hợp. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ nhân tạo.
Đáp án: B
Bài tập vận dụng
Bài 1: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Bài 2: Tơ capron thuộc loại
A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat.
Bài 3: Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco ?
A. xenlulozơ B. caprolactam.
C. axit terephtalic và etilenglicol. D. vinyl axetat
Bài 4: Tơ lapsan thuộc loại tơ:
A. poliamit. B. polieste. C. poliete. D. vinylic.
Bài 5: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Bông. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.
Bài 6: Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông,nilon-6,6 B. Sợi bông, len, nilon-6,6
Bài 7: Polime nào sau đây có tên gọi "tơ nilon" hay "olon" được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli(metylmetacrylat) B. Poliacrilonitrin
C. Poli(vinylclorua) D. Poli(phenol-fomanđehit)
Bài 8: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 9: Tơ nilon thuộc loại:
A. tơ nhân tạo. B. tơ thiên nhiên. C. tơ polieste. D. tơ poliamit.
Bài 10: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang; những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang. B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ axetat.