Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon hay, chi tiết nhất - Hoá 12
Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon hay, chi tiết nhất Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon hay, chi tiết nhất.
A. Lý thuyết
I. Mối quan hệ giữa các loại hidrocacbon
1. Chuyển hidrocacbon no thành không no và thơm
a) Phương pháp dehidro hóa
Ví dụ:
b) Phương pháp crakinh
2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no
a) Phương pháp hiđro hóa không hoàn toàn
b) Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
II. Mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi của hidrocacbon
1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi
a) Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp: Oxi hóa ankan, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp thu được dẫn xuất chứa oxi.
b) Hiđrat hóa anken thành ancol
c) Hiđrat hóa ankin tạo thành anđehit hoặc xeton
2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen
a) Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân
b) Cộng halogen hoặc hiđro halogenua vào hiđrocacbon không no rồi thủy phân
3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon
a) Tách nước từ ancol thành anken
b) Tách hiđro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken
4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi
a) Phương pháp oxi hóa
Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được anđehit, xeton. Oxi hóa mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được axit cacboxylic:
b) Phương pháp khử
- Khử anđehit, xeton thành ancol:
- Khử este thành ancol:
c) Este hóa và thủy phân este
III. Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của hidrocacbon.
B. Bài tập
Bài 1: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A.Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O)m
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Bài 2: Glucozo không thuộc loại:
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat.
C. monosaccarit. D.đisaccarit.
Bài 3: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Bài 4: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm.
C. với dd iôt. D. thuỷ phân.
Bài 5: Khái niệm đúng về polime là
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
Bài 6: Mắt xích của PE?
A. Metan B. Aminoaxit C. Etilen D. Etanol
Bài 7: Đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ sản phẩm là
A. Este và nước.
B. Hỗn hợp aminoaxit.
C. Chất bay hơi có mùi khét.
D. Các axit béo.
Bài 8: Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố
A. Cacbon, hidro. B. Cacbon, oxi. C. Cacbon, hidro.oxi. D. Cacbon, hidro.oxi,nitơ .
Đáp án và hướng dẫn giải
1. C | 2. D | 3. B | 4. C |
5. D | 6. C | 7. B | 8. D |
Bài viết liên quan
- Tính chất của Lipit: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12
- Tính chất của Chất giặt rửa hay, chi tiết nhất - Hoá 12
- 6 dạng bài tập về Este trong đề thi Đại học có đáp án chi tiết - Hoá 12
- 2 dạng bài tập về Lipit, Chất béo trong đề thi Đại học có đáp án chi tiết - Hoá 12
- Cách giải bài tập về Tính chất hóa học, tên gọi của este hay, chi tiết - Hoá 12