Cách xác định công thức phân tử cacbohidrat hay, chi tiết - Hoá 12

Cách xác định công thức phân tử cacbohidrat hay, chi tiết Hóa học lớp 12 vớii đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định công thức phân tử cacbohidrat hay, chi tiết
 

541
  Tải tài liệu

Cách xác định công thức phân tử cacbohidrat hay, chi tiết - Hoá 12     

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Thông qua các phản ứng đặc trưng để xác định nhóm chức có trong phân tử. Từ đó xác định công thức phân tử, viết công thức của gluxit cần xác định.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X và X thuộc loại cacbohidrat nào đã học.

Hướng dẫn:

    Ta có: mC = 13,44/22,4.12 = 7,2 (gam); mH = 9/18.2 = 1 (gam)

    Và mO = 16,2 - (7,2 + 1) = 8(gam)

    Lập tỉ lệ: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n và X thuộc loại polisaccarit.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là :

    A. C12H22O11.         B. C6H12O6.         C. (C6H10O5)n.         D. C18H36O18.

Hướng dẫn:

    Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O         (2)

    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2         (3)

    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O         (4)

    Theo (2) : nCO2 (pư) = nCaCO3 = 0,001 mol

    Theo (3), (4): nCO2 (pư) = 2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 = 0,002 mol

    Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

    Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :

    12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

    Vậy, công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,855 gam một chất đường thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,495 gam H2O. Phân tử khối của đường trên gấp 1,9 lần phân tử khối glucozo. Tìm công thức của đường.

Hướng dẫn:

    Ta có: mC = 3/11.mCO2 = 0,36 (gam); mH = 1/2.mH2O = 0,055 (gam)

    ⇒ mO = 0,855 - 0,055 = 0,44(gam)

    Gọi công thức tổng quát: CxHyOz (M = 1,9.180 = 342)

    Lập tỉ lệ: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    ⇒ x = 12; y = 22; z = 11

    Vậy công thức phân tử là C12H22O11

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

    A. C3H4O2         B. C10H14O7

    C. C12H14O7         D. C12H14O5

Bài 2: Một hợp chất hữu cơ (X) có %C = 40,0; %H = 6,7 và %O = 53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX = 180. Xác định công thức phân tử của X.

    A. C6H10O6         B. C12H22O11

    C. C6H12O6         D. C6H10O5

Bài 3: Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88 . Công thức phân tử của X là

    A. C6H12O6.         B. C12H22O11.

    C. (C6H10O5)n.         D. Cn(H2O)m.

Bài 4: Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?

    A. Tinh bột         B. Saccarozơ

    C. Xenlulozơ         D. Mantozơ

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: MH : mO = 0,125:1

    A. C6H10O5         B. C6H12O6

    C. C12H22O11         D. C5H10O5

Bài viết liên quan

541
  Tải tài liệu