Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch axit, dung dịch Brom hay, chi tiết

Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch axit, dung dịch Brom hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch axit, dung dịch Brom hay, chi tiết
 

494
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Amin tác dụng với dung dịch axit, dung dịch Brom hay, chi tiết

* Lý thuyết

Dạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp ánDạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

*PP: 1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mamin + maxit = mmuối

2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào phương trình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi ⇒ tính m

3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng

Dạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ mMuối = A + B

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Giải

Có : nCH3NH2 = 0,1 ; n(CH3)2NH = 0,2 mol

nHCl = 0,3 mol

Tổng quát : RN + HCl → RNHCl

⇒ mmuối = mamin + mHCl = 0,1. 31+0,2. 45+ 0,3. 36,5=23,05g

Ví dụ 2:Cho 0,1 mol anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là:

Giải

Dạng bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ nmuối = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 .129,5 = 12,95g

Ví dụ 3: Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng?

Giải

Tổng quát : RN + HCl → RNHCl

nHCl = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng ta có :

mmuối khan = mAmin + 36,5nHCl = 35+ 36,5. 0,3 = 45,95 gam

Bài tập vận dụng

Câu 1:Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là

A. 9,0.

B. 18,0.

C. 4,5.

D. 13,5.

Câu 2:Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

A. 9,65 gam.

B. 8,15 gam.

C. 9,55 gam.

D. 8,10 gam.

Câu 3:Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A.2

B. 3

C. 4

D.5

Câu 4:Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là

A. 0,93 gam

B. 2,79 gam

C. 1,86 gam

D. 3,72 gam

Câu 5: Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.

A. 164,1ml.

B. 49,23ml.

C 88,61 ml.

D. số khác .

Câu 6: Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.

A. 2,79 gam

B. 1,86 gam

C. 3,72 gam

D. 0,93 gam

Câu 7:Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

A. 7,65 gam.

B. 8,10 gam.

C. 8,55 gam.

D. 8,15 gam.

Câu 8: Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:

A. 74,25 gam.

B. 49,5 gam.

C. 45,9 gam.

D. 24,75 gam.

Bài viết liên quan

494
  Tải tài liệu