Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết

Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết
 

570
  Tải tài liệu

Cách giải Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit hay, chi tiết

MUỐI VÀ ESTE CỦA AMINO AXIT

A. MUỐI CỦA AMINO AXIT

Có hai loại muối của amino axit thường gặp là muối của aminoaxit với axit vô cơ dạng ClNH3-R-COOH và NH2-R-COONa trong đó ClNH3-R-COOH có tính axit còn NH2-R-COONa có tính bazơ. Ngoài ra hiếm gặp hơn là muối dạng R-COONH3-R'-COOH có tính lưỡng tính.

NH2-R-COONa + 2HCl → NH3Cl-R-COOH + NaCl

NH3Cl-R-COOH + 2NaOH → NH2-R-COONa + NaCl + H2O

B. ESTE CỦA AMINO AXIT

Este của amino axit có dạng NH2-R-COOR' vừa có thể phản ứng trong môi trường axit vừa phản ứng trong môi trường bazơ nhưng đây không phải là chất lưỡng tính:

NH2-R-COOR' + HCl → NH3Cl-R-COOR'

NH2-R-COOR' + NaOH → NH2-R-COONa + R'OH

* Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:

Giải

dA/H2 = 44,5 → MA = 89 → CTPT của A là C3H7NO2.

A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic

→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3

Ví dụ 2: Este X tạo thành từ amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lit N2 (đktc). Amino axit tạo thành X là

Giải

nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,45 mol ; nN2 = 0,05 mol

→ mO(X) = 10,3 – 0,43.2 – 0,45.2 – 0,05.2.14 = 3,2 gam

→ nO = 0,2 mol

nC : nH : nN : nO = 0,4 : 0,9 : 0,1 : 0,2 → C4H9NO2

→ X: H2N-CH2-COOC2H5

→ amino axit tạo thành X là H2N-CH2-COOH

Ví dụ 3:X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

Giải

Gọi công thức của X là : NH2-R1-COOR2

Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol, NaOH dư 0,1 mol, R2OH 0,1 mol

Sau khi cô cạn dung dịch còn NH2-R1-COONa và NaOH

Khối lượng chất rắn:

0,1 (83+R1) + 0,1.40 =13,7 → R1 = 14

MR2OH = 46 → R2 = 29 ( C2H5)

Vậy công thức X là: NH2-CH2-COOC2H5

Bài tập vận dụng

Câu 1:Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,2.

B. 10,8.

C. 9,4.

D. 9,6.

Câu 2:Este X tạo bởi ancol etylic và α-amino axit Y. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 58,5. Amino axit Y là:

A. Alanin

B. Axit α- aminocaproic

C. Axit Glutamic

D. Glyxin

Câu 3:Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

A. H2N-CH2COO-C2H5.

B. H2N-C3H6COOH.

C. C2H3COONH3-CH3.

D. H2N-C2H4COO-CH3.

Câu 4: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2.

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH2=CHCOONH4.

D. H2NCH2COOCH3.

Câu 5: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thì thu được 9,7 gam muối. Công thức hóa học của X là:

A.CH2=CH-COONH3-CH3.

B. H2N-CH2-COO-C2H5

C. H2N-C3H6-COOH

D. H2N-C2H4-COO-CH3

Câu 6:Chất hữu cơ Y là sản phẩm hữu cơ giữa glyxin và ancol etylic. Cho Y tác dụng lần lượt với dung dịch (đun nóng) NaOH, HCl, AgNO3/NH3 và dung dịch Br2. Số phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Bài viết liên quan

570
  Tải tài liệu