4 dạng bài tập về Polime trong đề thi Đại học có giải chi tiết
4 dạng bài tập về Polime trong đề thi Đại học có giải chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được 4 dạng bài tập về Polime trong đề thi Đại học có giải chi tiết
4 dạng bài tập về Polime trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng và lí thuyết, phản ứng điều chế polime
Phương pháp : Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học, điều chết polime đặc biệt là phản ứng trùng hợp, trùng ngưng.
Ví dụ 1 : Cho các pomime sau:
a) Tơ tằm b) Sợi bông c) Len d) Tơ emang
e) Tơ visco f) Tơ nilon- 6,6 g) Tơ axetat
Những loại tơ nào có nguồn gốc từ xenlulozơ
A. b, e, g
B. a, b, c
C. d, f, g
D. a, f, g
→ Đáp án B
Ví dụ 2 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy chất C là:
A. [ - O – CH2 – CO - ]n
B. [ - O – CH2 – COO - ]n
C. [ - CH2 – COO - ]n
D. [- CH2 – CO - ]n
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 3 : Cho sơ đồ chuyển hoá:
A. CH3CH2OH và CH3CHO.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.
D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án D
Dạng 2: Hệ số trùng hợp
Phương pháp :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng polime khi biết lượng monome về hệ số trùng hợp n
n = Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa= số mol mắt xích = hệ số trùng hợp
Ví dụ 1 : Một loại poli vinyl clorua có phân tử khối là 187,5.103 đvC. Hệ số trùng hợp của polime này bằng:
A. 1500 B. 2500 C. 3000 D. 3100
Hướng dẫn giải :
Poli vinylclorua(- C2H3Cl - )n :
Mpolime = 62,5n = 187,5.103 ⇒ n = 3000
→ Đáp án C
Ví dụ 2 : Cứ 5,668g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và striren trong cao su buna –S là:
A. 1:4 B. 2:3 C. 1:5 D. 1:2
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án D
Ví dụ 3 : Clo hoá PVC được một loại tơ Clorin chứa 66,6% Clo. Trung bình một phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắc xích PVC?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải :
Gọi x là số mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2:
(CH2 – CHCl)x + Cl2 → CxH3x-1Clx+1
%Cl = (35,5x+35,5)/(62,5x+35,5).100% = 66,6% ⇒ x = 2
→ Đáp án B
Ví dụ 4 : Hỏi trong 1kg gạo có chứa 81% tinh bột có chứa bao nhiêu mắt xích C6H10O5?
A. 3.1023 B.30 C. 3.1024 D. 3
Hướng dẫn giải :
mtinh bột = 0,81kg
n = 0,81/162.103.6,022.1023= 3.1024
→ Đáp án C
Ví dụ 5 : Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453 B. 382 C. 328 D. 479
Hướng dẫn giải :
Protein X → alanin
MX = 100000
⇒ Malanin= 100000 . 425 : 1250 = 34000
nalanin= 34 000 : 89 = 382
→ Đáp án B
Dạng 3: Hiệu suất điều chế polime
Ví dụ 1 : Cho sơ đồ tổng hợp poli vinylclorua PVC như sau:
Để tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( chứa 95% metan) ở đktc?
A. 5883 B. 5888 C. 5683 D. 5970
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 2 : Tơ enang (nilon-7) thuộc loại tơ poliamit được điều chế từ quá trình trùng ngưng axit . Để sản xuất 2,54 kg tơ enang với hiệu suất 80%, khối lượng axit cần là:
A. 2,625 kg B. 3,625 kg C. 2,9 kg D. 2,54 kg
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án B
Ví dụ 3 : Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55 B. 2,8 C. 2,52 D. 3,6
Hướng dẫn giải :
nC2H4 → (-CH2–CH2)n
metylen = 4.70% = 2,8 tấn
⇒ mPE thu được = 2,8. 0,9 = 2,52 tấn
→ Đáp án C
Ví dụ 4 : Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: (trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi phương trình)
Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?
A. 35,714 tấn.
B. 17,857 tấn.
C. 8,929 tấn.
D. 18,365 tấn.
Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Ví dụ 5 : Từ 100ml dd ancol etylic 33,34% (D = 0,69g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu g PE (hiệu suất 100%)
A. 23 B. 14 C. 18 D. Kết quả khác
Hướng dẫn giải :
mrượu= D.V =100 .33,34%.0,69 = 23
⇒ nC2H5OH = 23/46= 0,5 mol
C2H5OH → C2H4 → PE
nC2H4 = 0,5 mol
H =100% , bảo toàn khối lượng
mPE = mC2H4 = 0,5.28 = 14 g
→ Đáp án B
Ví dụ 6 : Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là
A. 80% ; 22,4 gam.
B. 90% ; 25,2 gam.
C. 20% ; 25,2 gam.
D. 10%; 28 gam.
Hướng dẫn giải :
nBr2 = 0,1 mol ⇒ netilen dư = 0,1 mol
⇒ H% = (1-0,1)/1.100% = 90%.
→ Đáp án B
Dạng 4: Đốt cháy polime
Phương pháp : Đốt cháy polime tương tự như đốt cháy từng mắt xích của chúng
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127oC mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích.Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết không khí chiếm 20% O2 và 80% N2 về thể tích)
A. 3:4 B. 2:3 C. 2:1 D. 1:2
Hướng dẫn giải :
(C4H6)a.(C3H3N)b → (4a + 3b)CO2 + (3a + 1,5b)H2O + 0,5bN2
Theo bảo toàn oxi: 2 nO2 = 2 nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = (2 × (4a + 3b) + 1 × (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)
⇒ VN2 không khí = 4 × (5,5a + 3,75b) = 22a + 15b
⇒ ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.
Ta có:
⇒ a = 2b
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 B. 18 C. 36 D. 54
Hướng dẫn giải :
nCO2 = 1 mol; Đốt cháy polietilen giống như đốt cháy etilen
⇒ nCO2= nH2O = 1 mol
mbình 1 tăng = mH2O ⇒ m = 1.18 = 18g
→ Đáp án B
Ví dụ 3 : Đốt cháy 1V hidrocacbon Y cần 6V khí oxi và tạo ra 4V khí CO2. Từ hidrocacbon Y trên tạo ra được bao nhiêu polime trùng hợp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn giải :
Gọi CTPT của A là CxHy
CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
Theo bài ra 1mol A cần 6 mol O2 và sinh ra 4 mol CO2 nên
x = 4; (x+y/4) = 6 ⇒ y = 8
CTPT là C4H8
⇒ Có 3 đồng phân nên tạo được 3 polime
→ Đáp án B
Ví dụ 4 : Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 59,091% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu
A.x/y = 1/3 B.x/y = 2/3 C.x/y = 3/2 D.x/y = 3/5
Hướng dẫn giải :
Polime: [(- CH2 – CH = CH – CH2)x – (CH2 – CH(CN) - )y]n
Đốt cháy polime → (4x + 3y)CO2 + (3x + 3y/2)H2O + y/2N2
Ta có: 4x + 3y = 59,091% (4x + 3y + 3x+ 3y/2 + y/2)
⇒ x/y = 1/3
→ Đáp án A
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4,4g
B. Tăng 6,2g
C. Giảm 3,8g
D. Giảm 5,6g
Hướng dẫn giải :
nCaCO3 = nCO22 = 0,1 mol
Đốt cháy polietilen giống như đốt chát etilen ⇒ n CO2= n H2O = 0,1 mol
⇒ mCO2 = 4,4 gam; mH2O = 1,8
mCO2 + mH2O < mkết tủa ⇒ mdung dịch giảm
⇒ mdung dịch giảm = 10 – (4,4 + 1,8) = 3,8g
→ Đáp án C
Bài viết liên quan
- Các phản ứng hóa học quan trọng của Polime hay, chi tiết nhất
- Lý thuyết tổng hợp về polime và vật liệu polime hay, chi tiết nhất
- Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học của polime hay, chi tiết
- Cách giải bài tập về Phản ứng trùng hợp polime hay, chi tiết
- Cách tính Hiệu suất phản ứng trùng hợp polime hay, chi tiết