Cách xác định công thức phân tử este dựa vào tỉ khối hơi hay, chi tiết - Hoá 12
Cách xác định công thức phân tử este dựa vào tỉ khối hơi hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định công thức phân tử este dựa vào tỉ khối hơi hay, chi tiết
Cách xác định công thức phân tử este dựa vào tỉ khối hơi hay, chi tiết - Hoá 12
A. Phương pháp giải
Tỉ khối hơi: dA/X = ⇒ MA = MX . dA/X
Ví dụ: dX/O2 = 4 ⇒ MX = 4. 32 = 128 g/mol
Sau đó dựa vào khối lượng phân tử để xác định công thức của este.
B. Bài tập
Câu 1. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dd KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là:
A. CH2=CH-CH2COOCH3
B. CH2=CH-COOCH2CH3
C. CH3COOCH=CHCHCH3
D. CH3CH2COOCH=CH2
Câu 2. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và tham gia Phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CT phù hợp với X
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3. Tỉ khối hơi của 1 este no, đơn chức X so với hidro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2 B. C4H8O2
C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 4. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol ( có cùng số nguyên tử C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là?
Câu 5. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. CT của A là:
A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
C. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. CT của A là:
A. C2H5COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Do Este A điều chế từ ancol metylic: RCOOCH3
Meste= 32. 2,3125 = 74 ⇒ R = 15 ⇒ CT este là: CH3COOCH3
Đáp án B
Câu 2. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và tham gia Phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CT phù hợp với X
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
MX= 32. 3,125 = 100
Công thức tổng quát của este không no, đơn chức X là: RO2 ⇒ X là C5H8O2
X + NaOH → Muối + Andehit
X là:
HCOO-CH=CH-CH2-CH3
HCOO-CH=C(CH3)2
CH3-COO-CH=CH-CH3
CH3-CH2-COO-CH=CH2
Đáp án C
Câu 3. Tỉ khối hơi của 1 este no, đơn chức X so với hidro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
MX= 37.2 = 74
CTTQ của este no, đơn chức X là CnH2nO2
⇒ 14n + 32 = 74 ⇒ n=3
⇒ X là C3H6O2
Đáp án D
Câu 4. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dd KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là:
A. CH2=CH-CH2COOCH3
B. CH2=CH-COOCH2CH3
C. CH3COOCH=CHCHCH3
D. CH3CH2COOCH=CH2
MX = 100 ⇒ Este đơn chức X là C5H8O2
nX = 0,2mol và nKOH= 0,3 mol ⇒ Chất rắn gồm RCOOK (0,2) và KOH dư (0,1)
m rắn = (R+ 83).0,2 + 56.0,1= 28 ⇒ R = 29: -C2H5
Vậy X là C2H5-COO-CH=CH2
Câu 5. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số nguyên tử C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là?
MX= 3,125.32 = 100 ⇒ X là C5H8O2
⇒ Ít nhất có 1 este có số C ≤ 3
Mà thu được 2 ancol cùng C nên ancol phải chứa ít nhất 2C ⇒ este chứa ít nhất 3C
⇒ chứa C3H6O2 ⇒ 2 ancol là: C2H5OH và C2H4(OH)2
Vậy X là CH2=CH-COO-C2H5
Y là HCOO-C2H5
⇒ Z là (HCOO)2C2H4 (MZ = 118)
Câu 6. Cho m gam một este R vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 33 gam muối khan của một axit đơn chức và 13,8 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Tên của R là
A. etyl propionat
B. etyl acrylat
C. metyl metacrylat
D. etyl axetat
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức tổng quát của R là RCOOR'
Cô cạn X thu được 33 gam muối RCOOK và 13,8 gam R'OH
13,8 gam R'OH + Na → 0,15 mol H2
nR'OH = 0,15.2 = 0,3 mol
→ MR'OH = 13,8 : 0,3 = 46
→ MR' = 29 → R' là C2H5-.
nRCOOK = nR'OH= 0,3 mol
→ MRCOOK= 33 : 0,3 = 110 → MR = 27
→ R là CH2=CH-
X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH
Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3 → etyl acrylat
Câu 7. Tỉ khối hơi của một este X đối với H2 là 44. Thủy phân hoàn toàn 42,24g X bằng 300 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,44 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOCH3
Đáp án hướng dẫn giải
Theo đề bài ta có
MX = 88 => Công thức phân tử của X: C4H8O2
nX = 0,48;
nNaOH= 0,6
=> nNaOH dư = 0,12 mol
mRCOONa = 37,44 – 0,12.40 = 32,64 => RCOONa = 32,64/0,48 = 68
=> R là H=> Đáp án C
Bài viết liên quan
- Cách giải Bài tập về hỗn hợp este hay, chi tiết - Hoá 12
- Cách giải bài tập phản ứng thủy phân lipit hay, chi tiết - Hoá 12
- Cách giải bài tập phản ứng xà phòng hóa hay, chi tiết - Hoá 12
- Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết - Hoá 12
- Phương pháp giải bài tập Xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo hay, chi tiết - Hoá 12