Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải

Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải

544
  Tải tài liệu

Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HCL, H2SO4  LOÃNG

A. Phương pháp giải

Chú ý: Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa mạnh chỉ các kim loại đứng trước hidro trong dãy điện hóa

VD: Fe, Na, Zn,…

Cách 1: Cách giải thông thường: sử dụng phương pháp đại số, thiết lập mối quan hệ giữa dữ kiện bài toán với ẩn số, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình.

Cách 2: Cách giải nhanh: Sử dụng các định luật như: Bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố ( Kết hợp với phương pháp đại số để giải)

BTNT H: nH+ = 2 nH2

BTKL: m muối = m kim loại + m anion gốc axit

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và 2,016 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:

A. 9,15 gam              B. 8,15 gam              

C.11,43 gam            D. 12,015gam

Giải:

Cách 1:  nH2= 2,016/22,4= 0,09 mol

 2Al  + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2        (1)

  x                       x              1,5x

Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2                (2)

 y                     y          y

Theo đầu bài ta có: 27x + 56y = 2,76 (I) và 1,5x + y = 0,09 (II). Giải hệ (I) và (II) ta được:

x =0,04, y= 0,03 => m= 0,04.133,5 + 0,03. 127= 9,15  gam . Vậy đáp án A đúng

Cách 2: Ta luôn có nHCl=2nH2 = 2.0,09=0,18 mol. Vậy theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

2,76 + 0,18.36,5= m + 0,09.2 => m= 9,15 gam→ Vậy đáp án A đúng

Cách 3: Ta có nHCl=2nH2 = 2.0,09=0,18 mol => nCl- = 0,18 mol

mmuối = mkim loại + mCl- = 2,76 + 0,18.35,5 = 9,15 gam

C. Bài tập vận dụng

Bài 1Cho Al dư vào 300 ml dung dịch X chứa HCl 1M và  0,2M thấy a mol khí  thoát ra. Giá trị của a là?

A. 0,20                   B. 0,15                       

C. 0,21                   D. 0,30

Giải:

Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải

Bài 2.  Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 30,225 g                       B. 33,225g               

C. 35,25g                          D. 37,25g

Giải:

Ta có công thức tính khối lượng muối

mmuối = mKL + mgốc axit

=>mmuối = mKL + mCl- + mSO42-= 6,3 + 0,15.35.5 + 0,225.96 = 3.225 gam

=> Đáp án B

Bài 3.Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu ? .

A. 9,45 gam                       B.7,49 gam              

C. 8,54 gam                       D. 6,45 gam

Giải:

Theo ĐL bảo toàn khối lượng:

mO = moxit – mKL = 4,14 – 2,86 = 1,28 gam

=>nO = 1,28/16 = 0,08 mol

Oxit tác dụng với axit tạo ra muối và H2O

=>2nO =2nH2O = nHCl = 0,016 mol

=>nCl- = nHCl = 0,016 mol

Khối lượng muối khan

mmuối = mKL + mgốc axit = 2,86 + 0,16.35.5 = 8,54 gam

=>Đáp án C

Bài 4. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 58,76 gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 31,04 gam                B. 38,48 gam                   

C. 43,84 gam               D. 46,16 gam

Giải:

Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên Cu không tác dụng với HCl. Khối lượng chất rắn không tan chính là khối lượng Cu.

Ta có mCu = 8,32 gam

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl+ FeCl2 + 4H2O

x                              2x            x

Chất rắn khan là tổng khối lượng 2 muối của sắt

=>x = 58,76/(2.162,5 + 127) = 0,13 mol

=>mFe3O4 = 0,13.232 = 30,16 gam

Khối lượng hỗn hợp ban đầu: m = mCu + mFe3O4 = 8,32 + 30,16 = 38,48 gam

=>Đáp án B

Bài 5.Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là

A. 40% và 60%.         B. 50% và 50%.            

 C. 35% và 65%.      D. 45% và 55%.

Giải:

Bảo toàn eletron ta có: nFe = nH2  ; nFeS = nH2S

nX = 2,24/22.4 = 0,1 mol

Hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 9 => nH2= nH2S (phương pháp đường chéo)

=>nH2= nH2S = 0,05 mol

=>nFe = nFeS = 0,05 mol

=>Tỉ lệ % số mol của hỗn hợp ban đầu là 50% và 50%

=>Đáp án B

Bài 6Cho Fe dư vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 1M và  0,5M thấy a mol khí thoát ra. Giá trị của a là? 

A. 0,20                   B. 0,15                       

C. 0,25                   D. 0,30

Giải:

Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải

Bài 7Cho Fe dư vào 200 ml dung dịch X chứa HCl 1M và 1M thấy a mol khí thoát ra. Giá trị của a là?

A. 0,20                   B. 0,15                       

C. 0,25                   D. 0,30

Giải:

Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải

Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm  Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng  thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 10,27g                            B.8.98                    

C.7,25g                               D. 9,52g

Giải:

Ta có nH2= 1,344/22,4 = 0,06 mol

=>nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mKL + mHCl = mmuối + mH2

3,22 + 0,06.98 = mmuối + 0,06.2

mmuối = 8,98gam => Đáp án B

 

Bài viết liên quan

544
  Tải tài liệu