Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết
 

534
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12       

* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN

- Amin no đơn chức:

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Amin thơm:

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Amin tổng quát:

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

* LƯU Ý:

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra + nN2 không khí

* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMINOAXIT

Đặt CTTQ CxHyOzNt

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

* Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tính giá trị của m?

Giải

nCO2 = 0,5 mol

nH2O = 0,6 mol

X có công thức chung dạng CnH2n+1NO2

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒ mX = 82. 0,2 = 16,4g

Ví dụ 2:Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x + y là:

Giải

nCOOH = nNaOH = 0,3 mol

⇒ nO (hh X) = 0,6 mol

Qui đổi hỗn hợp ban đầu chứa: HCOOH: a mol ; NH2 – CH2 – COOH: b mol và C2H2: c mol

⇒ mX = 46a + 75b + 26c = 27,1 (1)

nCOOH = 0,3 mol = a + b (2)

⇒ nH2O = a + 2,5b + c = 0,85 (3)

Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = 0,2 mol ; b = 0,1mol; c = 0,4mol

⇒ nCO2 = a + 2b + 2c =1,2 mol

Cách giải bài tập phản ứng cháy của Amin, Amino Axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

⇒x + y = nCO2 + nO2 = 2,525 mol

Ví dụ 3: Đốt cháy amin X với không khí (N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Tính khối lượng amin đem đốt cháy.

Giải

nCO2 = 0,4mol; nH2O = 0,7mol; nN2 = 3,1mol

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 2. 0,4 + 0,7 =1,5

⇒nO2 = 0,75mol

⇒nN2(kk) = 4nO2 = 4.0,75 = 3mol

⇒ nN2(X) = 3,1 – 3 = 0,1mol

mX =mC + mH + mN = 0,4. 12 + 0,7 .2 + 0,1 .2. 14 =9g

Bài tập vận dụng

Câu 1:Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là

A. 0,07

B. 0,05

C. 0,06

D. 0,03

Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol 1 amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl ( dư), số mol HCl phản ứng là:

A. 0,2

B. 0,1

C. 0,3

D. 0,4

Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48

B. 3,36

C. 2,24

D. 1,12

Câu 4:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Giá trị m là

A. 34,08.

B. 31,44.

C. 37,60.

D. 35,84.

Câu 5:Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

A. 0,07

B. 0,06

C. 0,09

D. 0,08

Câu 6:Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no đơn chức thu được 5,6 l CO2 và 7,2g H2O. Giá trị của a là:

A. 0,05

B. 0,1

C. 0,07

D. 0,2

Bài viết liên quan

534
  Tải tài liệu