Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit hay, chi tiết - Hoá 12

Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit hay, chi tiết
 

737
  Tải tài liệu

Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit hay, chi tiết - Hoá 12    

* Phương pháp

- Amin có tính bazo, tác dụng được với axit tạo muối.

- Tùy theo số nhóm chức amin mà tác dụng với axit theo tỉ lệ xác định.

Ví dụ :

+) Amin bậc 1, đơn chức: RNH2 + HCl → RNH3 Cl

+) Amin bậc 1, đa chức: R(NH2 )n + nHCl → R(NH3 Cl)n

Như vậy nếu biết số nhóm chức amin, ta suy ra tỉ lệ mol giữa axit với amin. Ngược lại từ tỉ lệ mol giữa axit và amin.

Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng với axit hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Tương tự ở aminoaxit, sự có mặt nhóm amino làm cho nó tác dụng được với axit.

Ví dụ minh họa

Câu 1:Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m¬1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :

A. C4 H10 O2 N2 .

B. C5 H9 O4 N.

C. C4 H8 O4 N2 .

D. C5 H11 O2 N.

Câu 2: Cứ 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, 3 gam amino axit A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định công thức phân tử khối của A.

Câu 3: Khi cho 0,01 mol α – amino axit tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,25M; cô cạn dung dịch được 1,255 gam muối. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

A. CH3 CH(NH2 )COOH

B. H2 N-C3 H5 (COOH)2

C. H2 NCH(NH2 )COOH

D. H2 N-CH2-COOH

Bài tập vận dụng

Câu 1:X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H và N; trong đó N chiếm 23,72 %. Biết X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức phân tử của X là

A. CH5N

B. C2H7N

C. C3H9N

D. C4H11N

Câu 2:Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :

A. phenylalanin.

B. alanin.

C. valin.

D. glyxin.

Câu 3:X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Hãy đề xuất công thức cấu tạo của X

Câu 4:X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH, cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 18,15 gam muối X. Xác định công thức phân tử của X.

Câu 5:Cho 17,7 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của X là:

A. CH3NH2

B. C2H5NH2

C. C3H7NH2

D. C4H9NH2

Câu 6:X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :

A. CH3–C6H4–NH2.

B. C6H5–NH2.

C. C6H5–CH2–NH2.

D. C2H5–C6H4–NH2.

Bài viết liên quan

737
  Tải tài liệu