Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết

Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết
 

602
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết

Kiến thức cần nhớ

*Tóm tắt lý thuyết

1. Khái niệm:

- Là những polime có tính dẻo

- Tính dẻo là khả năng polime bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt và vẫn giữ nguyên sự biến dạng đó khi không tác dụng lực nữa

2. Một số loại chất dẻo

a. Polietilen (PE)

- PE là chất dẻo mềm, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng…

nCH2=CH2 Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết | Hóa học lớp 12

b. Poli vinylclorua (PVC)

- Là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả…

Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết | Hóa học lớp 12

c. Poli metylmetacrylat (PMM hay thủy tinh hữu cơ)

- Là chất dẻo cứng, trong suốt, không vỡ…nên được gọi là thủy tinh hữu cơ. Dùng để chế tạo kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, dùng làm răng giả…

Cách giải bài tập về các loại chất dẻo hay, chi tiết | Hóa học lớp 12

d. Poli phenolfomandehit (PPF)

PPF có ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit

Nhựa novolac:

- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac mạch không phân nhánh (cầu nối metylen –CH2– có thể ở vị trí ortho hoặc para)

- Nhựa nhiệt dẻo, dễ nóng chảy, tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn…

Nhựa rezol:

- Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 có xúc tác kiềm. Nhựa rezol không phân nhánh, một số nhân phenol có gắn nhóm –CH2OH ở vị trí số 4 hoặc 2

- Nhựa nhiệt rắn, dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuất sơn, keo, nhựa rezit

Nhựa rezit (nhựa bakelit):

- Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian

- Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy…

3. Vật liệu compozit gồm:

- Thành phần chính là 1 polime

- Chất độn vô cơ

Ví dụ minh họa

Câu 1: Để tạo thành PVA, người ta tiến hành trùng hợp

A. CH2=CH-COO-CH3.    B. CH2=C(CH3)-COO-CH3.

C. CH3-COO-CH=CH2.    D. CH3-COO-C(CH3)=CH2.

Đáp án C

Poli(vinyl axetat) (PVA) được điều chế từ monome: vinyl axetat CH3-COO-CH=CH2

Câu 2: Thành phần chính của nhựa bakelit là:

A. Polistiren    B. Poli(vinyl clorua)

C. Nhựa phenolfomandehit    D. Poli(metylmetacrilat)

Đáp án: C

Câu 3: Dãy gồm tất cả các chất đều là chất dẻo là

A. Polietilen; tơ tằm, nhựa rezol.    B. Polietilen; cao su thiên nhiên, PVA.

C. Polietilen; đất sét ướt; PVC.    D. Polietilen; polistiren; bakelit

Đáp án: D

Các chất dẻo là:polietilen, polistiren, nhựa bakelit

Tơ tằm: tơ nên A sai

Cao su thiên nhiên: polime thiên nhiên nên B sai

Đất sét ướt: không phải polime nên C sai

Nhựa bakelit và cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian

Aminlozo và xenlulozo: mạch không phân nhánh

Glicogen: mạch phân nhánh

Câu 4: Polivinyl clorua có công thức là

A. (-CH2-CHCl-)n.    B. (-CH2-CH2-)n.    C. (-CH2-CHBr-)n.    D. (-CH2-CHF-)n.

Đáp án: A

Polivinyl clorua: (-CH2-CHCl-)n

Câu 5: Để tiết kiệm polime, đồng thời để tăng thêm một số đặc tính cho chất dẻo, người ta cho vào chất dẻo thành phần

A. Chất hóa dẻo    B. Chất độn    C. Chất phụ gia    D. Polime thiên nhiên

Đáp án: B

Khi trộn polime với chất độn thích hợp thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệt…tăng lên so với polime thành phẩm.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

A. PVC.    B. nhựa bakelit.    C. PE.    D. amilopectin.

Bài 2: Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?

A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói ; vậy đấy sét nhào nước là chất dẻo

B. Thạch cao nhào nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng ; vậy đó là một chất dẻo.

C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt ; vậy đó không phải là chất dẻo.

D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.

Bài 3: Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng

A. 2 phản ứng.    B. 5 phản ứng.    C. 3 phản ứng.    D. 4 phản ứng.

Bài 4: Nhựa rezit (nhựa bakelit) được điều chế bằng cách

A. Đun nóng nhựa rezol ở 150oC để tạo mạng không gian.

B. Đun nóng nhựa novolac ở 150oC để tạo mạng không gian.

C. Đun nóng nhựa novolac với lưu huỳnh ở 150oC để tạo mạng không gian.

D. Đun nóng nhựa rezol với lưu huỳnh ở 150oC để tạo mạng không gian.

Bài 5: Polime dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit là

A. Amilozơ    B. Glicogen    C. Cao su lưu hóa    D. Xenlulozơ.

Bài 6: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch

A. HCOOH trong môi trường axit.    B. CH3CHO trong môi trường axit.

C. CH3COOH trong môi trường axit.    D. HCHO trong môi trường axit.

Bài 7: Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng

A. trao đổi.    B. oxi hoá - khử.    C. trùng hợp.    D. trùng ngưng.

Bài 8: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế theo sơ đồ: X → Y → Z → PVC. chất X là:

A. etan    B. butan    C. metan    D. propan

Bài 9: Polime nào có tính cách điện tốt, bền được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu điện,…?

A. Cao su thiên nhiên    B. polivinyl clorua    C. polietylen    D. thủy tinh hữu cơ

Bài 10: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất.

B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.

B. Một số vật liệu compozit chỉ là polime.

C. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.

Bài viết liên quan

602
  Tải tài liệu