Cách giải bài tập về ứng dụng của polime hay, chi tiết
Cách giải bài tập về ứng dụng của polime hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về ứng dụng của polime hay, chi tiết
Cách giải bài tập về ứng dụng của polime hay, chi tiết
Kiến thức cần nhớ
*Tóm tắt lý thuyết
1. Chất dẻo
Chất dẻo, hay còn gọi là nhựa hoặc polime, là các hợp chất cao phân tử, được dùng làm vật liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày cho đến những sản phẩm công nghiệp, gắn với đời sống hiện đại của con người.
Ưu điểm của chất dẻo:
- Nhẹ (d = 1,05 ¸ 1,5). Có loại xốp, rất nhẹ.
- Phần lớn bền về mặt cơ học, có thể thay thế kim loại.
- Nhiều chất dẻo bền về mặt cơ học.
- Cách nhiệt, cách điện, cách âm tốt.
- Nguyên liệu rẻ.
Một số chất dẻo.
- Polietilen (P.E): Dùng bọc dây điện, bao gói, chế tạo bóng thám không, làm thiết bị trong ngành sản xuất hoá học, sơn tàu thuỷ.
- Polivinyl clorua (P.V.C): Dùng chế da nhân tạo, vật liệu màng, vật liệu cách điện, sơn tổng hợp, áo mưa, đĩa hát…
- Polivinyl axetat (P.V.A): Dùng để chế sơn, keo dán, da nhân tạo.
- Polimetyl acrilat: Dùng để sản xuất các màng, tấm, làm keo dán, làm da nhân tạo
- Polimetyl metacrilat: Dùng làm thuỷ tinh hữu cơ.
- Polistiren: Dùng làm vật liệu cách điện. Polistiren dễ pha màu nên được dùng để sản xuất các đồ dùng dân dụng như cúc áo, lươc…
- Nhựa bakelit: Dùng làm vật liệu cách điện, chi tiết máy, đồ dùng gia đình.
2. Cao su
Cao su là những vật liệu polime có tính đàn hồi, có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong kỹ thuật.
a) Cao su thiên nhiên: được chế hoá từ mủ cây cao su. Cao su không thấm nước, không thấm không khí, tan trong xăng, benzen, sunfua cacbon.
Khi lưu hóa, nối đôi trong các phân tử cao su mở ra và tạo thành những cầu nối giữa các mạch polime nhờ các nguyên tử lưu huỳnh, do đó hình thành mạng không gian làm cao su bền cơ học hơn, đàn hồi hơn, khó tan trong dung môi hữu cơ hơn.
b) Cao su tổng hợp:
- Cao su butađien (hay cao su Buna): kém đàn hồi so với cao su thiên nhiên nhưng chống bào mòn tốt hơn.
- Cao su isopren. Có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên, tính đàn hồi và độ bền cao
3. Tơ
- Các tơ poliamit có tính chất gần giống tơ thiên nhiên, có độ dai bền cao, mềm mại, nhưng thường kém bền với nhiệt và axit, bazơ. Dùng dệt vải, làm lưới đánh cá, làm chỉ khâu.
- Tơ clorin rất bền về mặt hoá học, không cháy nhưng độ bền nhiệt không cao, dùng để dệt thảm, vải dùng trong y học, kỹ thuât.
Ví dụ minh họa
Câu 1: Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.
B. Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
C. PE được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện.
D. PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
Đáp án: B
Cao su không dùng để sản xuất chất dẫn điện
Câu 2: Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là
A. poli ( metyl acrylat). B. poli( metyl metacrylat).
C. poli (phenol – fomanđehit). D. poli (metyl axetat).
Đáp án: B
Thủy tinh hữu cơ(plexigas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3)
Bài tập vận dụng
Bài 1: Dãy gồm các polime dùng để làm tơ sợi là
A. tinh bột, xelulozơ, nilon-6
B. xenlulozơ điaxetat, poli (vinyl xianua), nilon-6,6.
C. PE , PVC, Polistiren
D. xenlulozơ, protein, nilon-6,6
Bài 2: Dùng Polivinyl axetat có thể làm được vật liệu nào sau đây ?
A. chất dẻo B. cao su C. Tơ D. Keo dán
Bài 3: Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo. B. tơ tổng hợp. C. cao su tổng hợp. D. keo dán.
Bài 4: Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại với len là
A. bông B. capron C. visco D. xenlulozơ axetat.
Bài 5: Polime nào có tính cách điện tốt, bền được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu điện,…?
A. Cao su thiên nhiên B. polivinyl clorua C. polietylen D. thủy tinh hữu cơ
Bài 6: Polime nào không tan trong mọi dung môi và bền vững nhất về mặt hóa học?
A. PVC B. Cao su lưu hóa C. Teflon D. Tơ nilon
Bài 7: Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là:
A. Chất dẻo B. Cao su C. Tơ D. Sợi
Bài 8: Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là
A. tơ capron B. tơ nilon -6,6 C. tơ capron D. tơ nitron
Bài viết liên quan
- Cách giải bài tập về các loại cao su quan trọng thường gặp hay, chi tiết
- Cách giải bài tập về tính chất của polime hay, chi tiết
- Cách giải bài tập về điều chế, tổng hợp các polime quan trọng hay, chi tiết
- Cách giải bài tập tính hệ số polime hóa (tính số mắt xích) hay, chi tiết
- Cách giải Bài toán tính tỉ lệ số mắt xích hay, chi tiết