Cách xác định tên kim loại, oxit kim loại hay, chi tiết

Cách xác định tên kim loại, oxit kim loại hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách xác định tên kim loại, oxit kim loại hay, chi tiết
 

573
  Tải tài liệu

Cách xác định tên kim loại, oxit kim loại hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Tính trực tiếp khối lượng mol của kim loại. Nếu đề bài không cho hóa trị của kim loại thì ta thiết lập một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa hóa trị và M rồi biện luận.

    Lưu ý: Thường sử dụng các phương pháp như: Định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn electron ... để tìm kim loại

Ví dụ minh họa

Bài 1: Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa. Vậy công thức của oxit sắt là:

    A. Fe3O4         B. FeO         C. Fe2O3         D. Fe3O4 hoặc FeO

Hướng dẫn:

    Ta có: nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

    Xét sơ đồ sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Ta có: 0,03y = 0,12 → y = 4

Bài 2: Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Kim loại đã dùng là:

    A. Mg

    B. Al

    C. Cu

    D. Zn

Hướng dẫn:

    Phản ứng:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Bảng biện luận:

n 1 2 3
M 9 18 27

    Vậy kim loại M là nhôm (Al)

Bài 3: Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây:

    A. Mg         B. Cu         C. Fe         D. Zn

Hướng dẫn:

    Số mol NO là nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    M = 19,2/(0,6/n) = 32n → n = 2; M = 64 → M: Cu

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Dùng khí CO dư để khử 1,2g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt. Sau phản ứng thu được 0,88g chất rắn. Nếu hòa tan hỗn hợp chất rắn này trong dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2(đkct). Công thức của oxit sắt là:

    A. Fe3O4         B. FeO         C. Fe2O3         D. FeO hoặc Fe3O4

Bài 2: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

    A. Fe         B. Zn         C. Cu         D. Mg

Bài 3: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:

    A. Cr2O3         B. FeO         C. Fe3O4         D. CrO

Bài 4: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?

    A. Zn         B. Fe         C. Al         D. Ni

Bài 5: Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Vậy oxit cần tìm là:

    A. FeO         B. Fe2O3         C. CuO         D. Ag2O

Bài 6: Khử hoàn toàn 0,1 mol oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, rồi dẫn sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 30 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.

    A. Fe2O3         B. FeO         C. Fe3O4         D. Cả A và B

Bài 7: Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Vậy M là:

    A. Fe         B. Cu         C. Al         D. Mg

Bài 8: Hòa tan hoàn toàn m (g) một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thu được a mol SO2 (duy nhất). Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn m (g) oxit trên bằng H2 ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt tạo thành vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 9a mol SO2 (duy nhất). Vậy oxit sắt là:

    A. FeO         B. Fe2O3         C. Fe3O4         D. FeO hoặc Fe2O3.

 

Bài viết liên quan

573
  Tải tài liệu