Tính chất của Amino axit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12

Tính chất của Amino axit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Tính chất của Amino axit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất
 

616
  Tải tài liệu

Tính chất của Amino axit: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12      

1. Khái niệm

    - Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–

    - Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

II. Danh pháp

    a. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

    Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic

    HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

    b. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

    Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic

    H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic

    H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

    c. Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

Tên gọi của một số α - amino axit

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

III. Tính chất hóa học

1. Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:

    - x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu

    - x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh

    - x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính

    - Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

    H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

    - Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

    H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

    H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic

5. Phản ứng trùng ngưng

    - Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit

    - Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime.

IV. Tính chất vật lý

    Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

V. Ứng dụng

    - Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

    - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)

Bài viết liên quan

616
  Tải tài liệu