Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat hay, chi tiết

Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat hay, chi tiết
 

438
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập về muối Crommat, muối Đicrommat hay, chi tiết

I. Lý thuyết

1. Muối cromat: là muối của axit cromic. Muối cromat của kim loại kiềm, amoni, magie tan nhiều trong nước tạo dung dịch có màu vàng của ion CrO42-

Ví dụ: muối natri cromat Na2CrO4 và kali cromat K2CrO4

2. Muối đicromat: là muối của axit đicromic. Muối đicromat của kim loại kiềm, amoni, magie tan nhiều trong nước tạo dung dịch có màu da cam của ion Cr2O72-

Ví dụ: natri cromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7

3. Chuyển hóa qua lại giữa 2 muối

+ Trong môi trường axit: 2CrO42- + 2H+ → Cr2O72- + H2O

+ Trong môi trường kiềm: Cr2O72- + 2OH- → 2CrO42- + H2O

- Trong dung dịch, 2 muối tồn tại cân bằng:

2CrO42- + 2H+ ⇄ Cr2O72- + H2O

(màu vàng)               (màu cam)

+ Thêm dd axit => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (dung dịch có màu cam)

+ Thêm dd bazo => cân bằng chuyển dịch theo chiểu nghịch (dung dịch có màu vàng)

4. Tính oxi hóa của muối cromat và đicromat

Các muối cromat và đioxit có tính oxi hóa mạnh, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).

+ Trong môi trường H+ (H2SO4) : Cr+6 → Cr2(SO4)3

Ví dụ: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O

+ Trong môi trường trung tính hoặc bazo : Cr+6 → Cr(OH)3

Ví dụ: K2Cr2O7 + 3H2S + H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 2KOH

II. Bài tập minh họa

Câu 1: Trong môi trường axit muối Cr+6 là chất oxi hoá rất mạnh. Khi đó Cr+6 bị khử đến :

   A. Cr+2.

   B. Cr0.

   C. Cr+3.

   D. Không thay đổi.

Câu 2: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

   A. NaCrO2, NaCl, H2O

   B. Na2CrO4, NaClO, H2O

   C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O

   D. Na2CrO4, NaCl, H2O

Câu 3: Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.

   A. 0,3.

   B. 0,4.

   C. 0,5.

   D. 0,6

Câu 4: Thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư là

   A. 100 ml.

   B. 150 ml.

   C. 200 ml.

   D. 250 ml.

Câu 5: Cho cân bằng: Cr2O72- + H2O ⇄ 2CrO42- + 2H+.

Khi cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì :

   A. Không có dấu hiệu gì.

   B. Có khí bay ra.

   C. Có kết tủa màu vàng.

   D. Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.

 

Bài viết liên quan

438
  Tải tài liệu