Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết
Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết
Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Xác định thế điện cực chuẩn, suất điện động chuẩn của pin điện hóa
+ Chiều phản ứng: Viết cặp oxi hóa - khử có thế điện cực nhỏ ở bên trái, cặp oxi hóa - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở bên phải rồi viết phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo quy tắc α.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi hóa khử sau:
a. E0 (Cr3+/Cr), biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cr -Ni là +0,51V và E0 (Ni2+/Ni) = -0,23V.
b. E0 (Mn2+/Mn), biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cd -Mn là +0,79V và E0 (Cd2+/Cd) = -0,40V.
Hướng dẫn:
Bài 2: Biết phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong một pin điện hóa là:
Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni
a. Hãy xác định các điện cực âm và dương của pin điện hóa.
b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực.
c. Tính suất điện động chuẩn pin điện hóa.
Hướng dẫn:
a. Ni (+); Fe (-)
b. Phản ứng trên các điện cực:
Cực (-): Fe → Fe2+ + 2e
Cực (+): Ni2+ + 2e → Ni
c. E0pin = -0,23 - (-0,44) = 0,21 V
Bài 3: Tính thế điện cực chuẩn E0 của các cặp oxi hóa khử sau:
. Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Fe – Ni là 0,18V và của pin Zn – Ag là 1,56V, thế điện cực chuẩn
Hướng dẫn:
+) Pin điện hóa Fe – Ni: cực (-) là Fe; cực dương (+) là Ni
+) Pin điện hóa Zn – Ag : cực (-) là Zn; cực (+) là Ag.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu lần lượt là:
A. -0,76V và +0,34V.
B. -1,46V và -0,34V.
C. +1,56V và +0,64V.
D. -1,56V và +0,64V.
Bài 2: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0Ag+/Ag = 0,8V. Vậy E0Sn2+/Sn có giá trị là:
A. -1,74V B. 1,74V C. -0,14V D. 0,14V
Bài 3: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa : Zn - Cu là 1,1V; Cu - Ag là 0,46V. Biết thể tích điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = + 0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu có giá trị lần lượt là:
A. -0,76V và +0,34V B. -1,46V và -0,34V
C. +1,56V và +0,64V D. -1,56V và +0,64V
Bài 4: Biết E0Ag+/Ag = + 0,8V, E0Fe3+/Fe2+ =0,77V
Vậy nhận định nào sau đây đúng?
A. Ion Fe3+ oxi hóa được Ag. B. Ion Fe2+ bị oxi hóa bởi Ag+.
C. Ion Ag+ bị khử bởi ion Fe3+. D. Ion Fe2+ oxi hóa được Ag.
Bài 5: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:
E0Zn2+/Zn, biết rằng E0pin(Zn-Cu) = 1,10V và E0Cu2+/Cu = +0,34V.
A. -0,76V B. 0,42 V C. -0,38 V D. 0,24V
Bài 6: Có pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa - khử sau:
Fe2+/Fe và Ag+/Ag
Hãy tính suất điện động của mỗi pin điện hóa, biết rằng:
E0Ag+/Ag = + 0,8V; E0Fe2+/Fe = -0,44V.
A. 0,36V B. -1,24V C. 1,24V D. -0,36V
A. Z, Y, Cu, X B. X, Cu, Z, y C. Y, Z, Cu, X D. X, Cu, Y, Z
Bài 8: Cho pin điện hóa , biết . Vậy suất điện động của pin có giá trị là:
A. 0,78V B. - 0,78V C. - 0,1V D. 0,2V
Bài viết liên quan
- Cách giải bài tập Tính chất chung của kim loại hay, chi tiết
- Cách giải bài tập về Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại hay, chi tiết
- 7 Phương pháp giải các bài tập về kim loại hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch axit hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối hay, chi tiết