Tính chất của Saccarozo: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12

Tính chất của Saccarozo: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Tính chất của Saccarozo: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

583
  Tải tài liệu

Tính chất của Saccarozo: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12    

A. Lí thuyết

I. Cấu trúc phân tử

    - Công thức phân tử: C12H22O11

    - Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2)

    - Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm –CHO

II. Tính chất hóa học

    Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

1. Tính chất của ancol đa chức

    Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)

    Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:

        + Đun nóng với dung dịch axit

        + Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

IV. Ứng dụng và sản xuất

1. Ứng dụng

    Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát... Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

2. Sản xuất đường saccarozơ

    Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

V. Đồng phân của saccarozo (Mantozo)

1. Công thức phân tử

    - Công thức phân tử C12H22O11.

    - Công thức cấu tạo: được tạo thành từ sự kết hợp của 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Tính chất hóa học

    Do khi kết hợp 2 gốc glucozơ, phân tử mantozơ vẫn còn 1 nhóm CHO và các nhóm OH liền kề nên mantozơ có tính chất hóa học của cả Ancol đa chức và anđehit.

    - Tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng - mantozơ màu xanh lam.

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

    - Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử.

    C12H22O11 + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → 2Ag + NH4NO3 + C12H22O12

    - Bị thủy phân khi có mặt axit xúc tác hoặc enzim sinh ra 2 phân tử glucozơ.

    C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

3. Điều chế

    - Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ anzim amilaza (có trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật.

III. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

    - Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC

    - Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt...

    - Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát...

B. Bài tập

Câu 1: Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới
A. 10 %

B. 13 %

C. 16 %

D. 23 %

 

Câu 2: Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6

B. C6H12O7

C. C12H22O11

D. (- C6H10O5-)n

 

Câu 3: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây

 A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa .

D. Phản ứng este hóa .

 

Câu 4: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

 

Câu 5: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Iot

 

Hướng dẫn giải:

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ và rượu etylic
- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là rượu etylic

 

Câu 6: Khi đun nóng dd đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dd dịch chứa:

A. glucozơ và mantozơ        B. glucozơ và glicozen

C. fructozơ và mantozơ       D. glucozơ và frutozơ

 

Hướng dẫn giải:

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

 

Câu 7: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

A.105 kg      B.104kg       C.110kg      D.114kg

Hướng dẫn giải:

Về lý thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130kg saccarozơ

Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104kg

 

Câu 8: Đường mía là loại đường nào dưới đây?

A.Đường phèn     B.Glucozơ

C.Fructozơ          D.Saccarozơ

 

Câu 9: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được saccarozơ, glucozơ, rượu etylic, axit axetic?

A. Quỳ tím và H2SO4 loãng

B. Kim loại Na

C. Dung dịch AgNO3

D. Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3, H2SO4

Hướng dẫn giải:

Để nhận biết ba dung dịch trên ta tiến hành như sau:
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic, không làm quỳ tím đổi màu là saccarozơ và glucozơ, rượu etylic

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
- Tiếp tục cho vài giọt H2SO4 vào hai dung dịch còn lại, đun nóng một
thời gian rồi cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào. Dung dịch nào có phản
ứng tráng bạc, đó là dung dịch saccarozơ.

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1)

Glucozơ Fructozơ

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
- Chất nào khi đun với dung dịch AgNO3 trong NH3 không có hiện tượng gì đó là rượu etylic.

 

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A.Saccarozơ bị đồng phân hóa thành mantozơ.

B.Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

C.trong phân tử saccarozơ có nhóm chức anđehit.

D.Saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản.

Hướng dẫn giải:

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ
phương trình thủy phân:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag

 

Câu 11: Chất X là 1 gluxit có phản ứng thủy phân

X + H2O → 2Y

X có công thức phân tử nào sau đây:

A. C6H12O6          B.(-C6H10O5-)n

C. C12H22O11      D. (C6H10O5)n

Hướng dẫn giải:

C12H22O11 + H2O 2C6H12O6

 

Câu 12: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lương Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?

A.27,64      B.43,90     C.54,4      D.56,34

Hướng dẫn giải:

= 34,2/342 = 0,1 mol

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1)

0,1 → 0,1 0,1 mol
Trong môi trường kiềm Glucozơ ⇌ Fructozơ

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag

0,2 0,4 mol

mAg = 0,4.108.80%.80% = 27,64g

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là:

A. 270,0g.     B. 229,5g.       C. 243,0g.       D. 256,5g.

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1)

nglucozơ = nfructozơ = = 0,75 mol

nsaccarozơ = nglucozơ = 0,75 mol

msaccarozơ = 0,75.342 = 256,5g

Cách 2:

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

342g → 180 180

(342. ):180=256,5 g

 

Câu 14: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%) (chương 5/ bài 51 / mức 3)

A. 2778,75 gam.       B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.       D. 2967,5 gam

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

nglucozơ = 1462,5/180 = 9,125 mol

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1)

Theo pt (1) ta có nsaccarozơ = nglucozơ = 8,125 mol

msaccarozơ = 8,125.342 = 2778,75 g

Cách 2:

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

342 180 g

= 2778,75 1462,5 g

 

Câu 15: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

A. C6H12O6.     B. C12H22O11.      C. (C6H10O5)n.      D. protein.

Hướng dẫn giải:

Cn(H2O)m + O2 → nCO2 + mH2O

: = 33 : 88

=>18m : 44n = 33 : 88 => n : m = 12: 11

=>Gluxit là C12(H2O)11 hay C12H22O11

 

Câu 16: Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là

A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ.

B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ.
C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ.
D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ.

Hướng dẫn giải:

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

342 180 180 kg

5,13 = 2,7 2,7 kg

 

Câu 17: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O → Y + Z

X có công thức phân tử nào sau đây?

A. Glucozơ.             B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.              D. Xenlulozơ.

Hướng dẫn giải:

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

 

Câu 18: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?

A. 85,5g.          B. 171g.            C. 342g.              D. 684g.

Hướng dẫn giải:

nsaccarozơ = 0,5.1 = 0,5 mol

msaccarozơ = 0,5.342 =171g

 

Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit(vừa đủ) ta thu được dungdịch A.Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

A.13,5g           B.6,75g       C.7,65g         D.6,65g

Hướng dẫn giải:

nsaccarozơ = 62,5.17,1%/342 = 0,03125 mol

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

0,03125 → 0,03125 0,03125

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag

0,03125.2 → 0,0625

mAg = 0,0625.108 = 6,75g

 

Câu 20: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

C. Dung dịch HCl

D. Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

Hướng dẫn giải:

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzen

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag

+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ

Bài viết liên quan

583
  Tải tài liệu