Cách giải Bài tập về muối của Fe, Cu, Ag, Zn hay, chi tiết

Cách giải Bài tập về muối của Fe, Cu, Ag, Zn hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải Bài tập về muối của Fe, Cu, Ag, Zn hay, chi tiết
 

513
  Tải tài liệu

Cách giải Bài tập về muối của Fe, Cu, Ag, Zn hay, chi tiết

I. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dung dịch A. Cho 1,57g hỗn hợp X bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Tính C% mỗi muối có trong dung dịch D

Ví dụ 2: Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M. sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là

Ví dụ 3: Sục khí H2S dư vào dung dịch muối có chứa m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 lọc tách được 0,3 mol hỗn hợp chất kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch X. Lọc kết tủa nung ngoài không khí được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

   A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.

   B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

   C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.

   D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.

Câu 2: Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì:

   A. Sau một thời gian mới thấy kết tủa xuất hiện.

   B. Không thấy kết tủa xuất hiện.

   C. Có kết tủa xanh xuất hiện sau đó tan ra.

   D. Có kết tủa xanh xuất hiện và không tan.

Câu 3: Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là:

   A. 17,54%.

   B. 35,08%.

   C. 52,63%.

   D. 87,72%.

Câu 4: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

   A. 38,08

   B. 11,2

   C. 24,64

   D. 16,8

Câu 5: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng vật sau phản ứng là giá trị nào sau đây?

   A. 10,76 gam.

   B. 21,52 gam.

   C. 17,28 gam.

   D. 12,56 gam.

Câu 6: Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu là

   A. 0,075M.

   B. 0,1M.

   C. 0,05M.

   D. 0,15M.

Câu 7: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

   A. 4      B. 2

   C. 3      D. 1

Câu 8: Cho NH3 đến dư vào dd hỗn hợp AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho H2 dư đi qua Y được chất rắn Z. Z chứa:

   A. ZnO và Al

   B. Zn và Al2O3

   C. Al2O3

   D. ZnO và Al2O3

 

Bài viết liên quan

513
  Tải tài liệu