Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết

Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết
 

675
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết

1. Phương pháp

Nắm vững các tính chất hóa học chung và phương pháp điều chế kim loại.

Lưu ý: Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

FeS2 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Fe2O3 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án FeCl3 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Fe(OH)3 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Fe2O3 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án FeO Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án FeSO4 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Fe

 

Ví dụ 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Cu Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án CuS Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Cu(NO3)2 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Cu(OH)2 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án CuCl2 Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Cu.

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:

Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?

   A. Fe(OH)2 →t o FeO + H2O

   B. FeO + CO →t o Fe + CO2

   C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

   D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Câu 2: Phản ứng nào sau đây sai?

   A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

   B. Fe + H2Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án FeO + H2.

   C. 3Fe + 4H2Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án Fe3O4 + 4H2.

   D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.

Câu 3: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

   A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

   B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

   C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

   D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Câu 4: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:

   A. FeO

   B. Fe2O3

   C. Fe3O4

   D. Fe

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Hai chất X, Y lần lượt là:

   A. Cu2O, CuO

   B. CuS, CuO

   C. Cu2S, CuO

   D. Cu2S, Cu2O

Câu 6: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

   A. (1), (2), (3)

   B. (1), (3), (5)

   C. (1), (4), (5)

   D. (1), (3), (4)

Câu 7: Cho các chất sau (Fe, Fe2O3, Al, axit HCl, dung dịch NaOH) tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:

   A. 3      B. 4

   C. 5      D. 6

Câu 8: Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S →

(2) Cu(NO3)2 →

(3) CuO + CO →

(4) CuO + NH3 →

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

   A. 2      B. 3

   C. 1      D. 4

Câu 9: Thực hiện các phản ứng sau:

(1) Fe + dung dịch HCl

(2) Fe + Cl2

(3) dung dịch FeCl2 + Cl2

(4) Fe3O4 + dung dịch HCl

(5) Fe(NO3)2 + HCl

(6) dung dịch FeCl2 + KI

Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:

   A. 1, 2, 3, 4

   B. 2, 3, 4, 5

   C. Chỉ 2, 3

   D. Chỉ trừ 1

Câu 10: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

   A. 5      B. 4

   C. 3      D. 6

Câu 11: Có các hóa chất: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, dung dịch KI và dung dịch K2CrO4. Crom (III) oxit tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

   A. H2O, HCl, NaOH, NaCl

   B. HCl, NaOH

   C. HCl, NaOH, K2CrO4

   D. HCl, NaOH, KI

Bài viết liên quan

675
  Tải tài liệu