Cách làm bài tập về chất béo hay, chi tiết - Hoá 12
Cách làm bài tập về chất béo hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách làm bài tập về chất béo hay, chi tiết
Cách làm bài tập về chất béo hay, chi tiết - Hoá 12
A. Phương pháp
- Chất béo (lipit) thuộc loại este nên cũng tham gia phản ứng đặc trưng của este như:
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo ra glixerol và các axit béo
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: phản ứng xà phòng hóa tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.
PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri 72%.
A. 1,428
B. 1,028
C. 1,513
D. 1,628
Giải
Theo đề bài
⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = = 0,03 mol
⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol
⇒nC3H5(OH)3 = . nNaOH = 1000 mol
BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn
⇒ mxà phòng (72%) = = 1,428 tấn
Ví dụ 2: Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 8,100kg
B. 0,750 kg
C. 0,736 kg
D. 6,900 kg
Giải
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
Ta có: nNaOH = = 0,03 (kmol)
Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = .nNaOH = 0,01 (kmol)
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,01 . 92 .80% = 0,736 (kg)
Đáp án C
B. Bài tập vận dụng
Câu 1. Xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số a xit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri, giá trị của a,b là:
A. 15,2 và 103,145
B. 5,12 và 10,3145
C. 51,2 và 103,145
D. 51,2 và 10,3145
Câu 2. Câu nào sau đây đúng? Dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy:
A. Khác nhau hoàn toàn
B. Giống nhau hoàn toàn
C. Chỉ giống nhau về tính chất hoá học.
D. Đều là lipit.
Câu 3. Chỉ số axit của một loại chất béo chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin là:
A. 21,69 B. 7,2
C. 168 D.175,49
Câu 4. Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là:
A. Stearic B. Oleic
C. Panmitic D. Linoleic
Câu 5. Đun sôi ag một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Công thức của X và a là:
A.(C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 8,41g
B. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 8,41g
C. (C17H33COO)2C3H5OOCC17H31; 4,81g
D. (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33; 4,81g
Câu 6. Giả sử một chất béo có công thức: (RCOO)3C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 19,37 kg chất béo
B. 21,5 kg
C. 25,8 kg
D. Một trị số khác
C. Bài tập vận dụng củng cố
Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,24 gam.
B. 17,8 gam.
C. 16,68 gam.
D.18,38 gam.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Chất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axit
nNaOH= 0,06 mol =>nglixerol = 0,06/3 = 0,02 mol
Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
17,24 + 0,06.40 =mmuối + 0,02.92=> mmuối = 17,8g
Câu 2. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam.
C. 32,36 gam.
D.30 gam.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Chất béo có chỉ số axit => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
Phương trình phản ứng tổng quát
Ta có: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.(1)
x x x mol.
(2)
y 3y y mol
Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức [1.1 ]=> nKOH= (200.7)/56 = 0,025 mol
x = nNaOH = nKOH= 0,025mol.
Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m
200 + 40.(0,025 + 3y) = 207,55 + 92.y + 18.0,025
=> y= 0,25
Vậy nNaOH= 0,025+3y = 0,025 + 3. 0,25 = 0,775 mol.
mNaOH= 0,775.40 = 31g
Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là:
A. Stearic
B. Oleic
C. Panmitic
D. Linoleic
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
nglixerol = 0,1mol
Phương trình phản ứng tổng quát
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,3 mol 0,1 mol
mmuối = 83,4/3 = 27,8 gam
⇒ Mmuối = 27,8: 0,1 = 278 ⇒ Maxit = 278 -22 = 256 (panmitic)
Câu 4. Xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số a xit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri, giá trị của a,b là:
A. 15,2 và 103,145
B. 5,12 và 10,3145
C. 51,2 và 103,145
D. 51,2 và 10,3145
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Vì chỉ số a xit bằng 7 ⇒ nNaOH = nKOH = 0,7/56 = 0,0125 mol
nGlixerol = 9,43/92 = 0,1025 mol
Phương trình phản ứng tổng quát
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,3075 mol 0,1025 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Tổng nNaOH = 0,1025.3 + 0,0125 = 0,32 mol
a = mdd NaOH = (0,32.40)/25% = 51,2g
Theo định luật bảo toàn khối lượng cả 2 phương trình :
b = mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - mnước = 100 +0,32.40 – 9,43 – 0,0125.18 = 103,145g
Bài viết liên quan
- Cách giải Bài tập tính khối lượng xà phòng hay, chi tiết - Hoá 12
- Phương pháp giải bài tập Xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béo hay, chi tiết - Hoá 12
- Phương pháp giải bài tập về hiệu suất phản ứng este hóa hay, chi tiết - Hoá 12
- Tính chất của Glucozo: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12
- Tính chất của Saccarozo: Tính chất hóa học, vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất - Hoá 12