3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết - Hoá 12

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiếtHóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được 3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết

1 673
  Tải tài liệu

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết - Hoá 12   

- Monosaccarit:

   + Glucozơ: C6H12O6

   + Fructozơ: C6H12O6

Dạng 1: Phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơ

Phương pháp :

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

⇒ Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc

1 mol glucozơ ( fructozơ) → 2mol Ag

Chú ý :

Với phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 tạo Cu2O đều xảy ra trong môi trường kiềm, do đó fructozơ tham gia 2 phản ứng này giống glucozơ

Để phân biệt glucozơ và fructozơ sử dụng tính khử của nhóm –CHO chỉ có glucozơ có ( mất màu dung dịch Br2, mất màu dung dịch KMnO4)

Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là:

A. 13,5g    B. 6,75    C. 3,375g    D. 1,68g

Hướng dẫn giải :

nsac = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

Cả glu và fruc đều tham gia phản ứng tráng bạc

⇒ nAg = 4 nsac = 0,125 ⇒ mAg = 13,5g

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac. Gỉa sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

A. 24,3g    B. 16,2g    C. 32,4g    D. 21,6g

Hướng dẫn giải :

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án A

Dạng 2: Lên men glucozơ

Phương pháp :

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

Bài toán thường gắn với dạng dẫn khí CO2 vào bình đừng Ca(OH)2 để tính được CO2 từ đó tính ngược lại glucozơ

Ví dụ 1: Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (d = 0,8g/ml), hiệu suất của H=80% thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

A. 720,50g

B. 654,00g

C.782,61g

D. 800,00g

Hướng dẫn giải :

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án C

Ví dụ 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ta hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100g kết tủa nữa. Gía trị của m là:

A. 550    B. 810    C. 750    D. 607,5

Hướng dẫn giải :

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án C

Ví dụ 3: Lên men 15g glucozơ, lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,40g. Hiệu suất của phản ứng lên men là:

A. 75%    B. 80%    C. 90%    D. 95%

Hướng dẫn giải :

3 dạng bài tập về Glucozơ, Fructozơ trong đề thi Đại học có giải chi tiết | Hóa học lớp 12

→ Đáp án C

Dạng 3: Khử glucozơ bằng H2

Phương pháp :

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

(glucozơ)      (sobitol)

Ví dụ 1 : Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là:

A. 2,25g    B. 1,80g    C. 1,82g    D. 1,44g

Hướng dẫn giải :

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

180 ← 182 (gam)

1,82. 180/182 : 80% = 2,25g ← 1,82 (gam)

→ Đáp án A

Bài viết liên quan

1 673
  Tải tài liệu