Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12
Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit hay, chi tiết
Cách viết đồng phân Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12
Lưu ý Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết ℼ, số vòng); với hợp chất Cx Hy Nz Ot theo biểu thức :
- Xác định các loại mạch cacbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng…
- Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức…
- Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.
*Ví dụ minh họa
*Ví dụ 1Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C2 H5 NO2
Lời giải
Vậy có thể là hợp chất không no có 1 liên kết đôi ở mạch cacbon; hợp chất no có đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch vòng.
- Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có kiên kết đôi không thỏa mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là ancol thì không liên kết với nguyên tử cacbon không no.
- Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:
CH3 - CH2- NO2: nitroetan H2N-CH2-COOH : glyxin
H2N-CH(OH)-CHO: 2 – amino – 2 – hidroxietanal
Ví dụ 2:Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có cùng công thức phân tử C3 H7 NO2
Lời giải
Với C3 H7 NO2 độ bất bão hòa ∆=1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc axit, nên là amino axit no, có các đồng phân: CH3 CH(NH2 )COOH
Axit 2 – amino propanoic hay axit α-amino propionic.
H2 N-CH2 -CH2 -COOH
Axit 3 - amino propanoic hay axit β-amino propionic.
CH3 - NH- CH2 -COOH axit N – metylamino ethanoic.
Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C4H11N
Lời giải
Xác định độ bất bão hòa:
Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.
Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
+) Mạch 4: CH3 CH2CH 2CH2 -NH2 : 1 – aminobutan.
CH3 CH2 CH(NH2 )CH3 : 2 – aminobutan.
+) Mạch 3: (CH3 )2 CHCH2 -NH2 : 1 – amino – 2 – metylpropan.
(CH3 )2 C(NH2 )CH3 : 2 – amino – 2 – metylpropan.
CH3 CH2 CH2 -NH-CH3 : 1 – metylaminopropan.
(CH3 )2 CH-NH-CH2 CH3 : 2 – metylaminopropan.
+) Mạch 2: CH3 CH2 -NH-CH2 CH3 : etylaminoetan.
CH3 CH2 - N(CH3 )2 : đimetylaminoetan.
Bài tập vận dụng
Câu 1:Tên gọi của amino axit nào sau đây là đúng?
A. H2 N – CH2 COOH : glixerin hay glixerol
B. CH3 CH(NH2 )COOH : anilin
C. C6 H5 CH2 CH(NH2 )COOH : phenylalanin
D. HOOC – (CH2 )2 CH(NH2 )COOH : axit glutanic
Câu 2:Amino axit có công thức cấu tạo: NH2 – CH2 – COOH có tên là:
A. Glyxin
B. Glixerol
C. Alanin
D. Anilin
Câu 3: Hợp chất có công thức cấu tạo [- NH – (CH2 )5 – CO -]n có tên là:
A. Tơ nilon – 6,6
B. Tơ enang
C. Tơ cacron
D. Tơ capron
Câu 4:Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3 H9 N là:
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 4.
Câu 5: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh là :
A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 6:Tên gọi của hợp chất sau:
A. metylanilin
B. Phenyl amin
C. metylphenylamin
D. bezyl amin
Câu 7: Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Bài viết liên quan
- Phương pháp giải Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12
- Phương pháp giải các dạng bài tập về Protein, Peptit hay, chi tiết - Hoá 12
- Phương pháp nhận biết Amin, Amino Axit cực hay - Hoá 12
- Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12
- Cách xác định công thức phân tử Amin, Amino Axit dựa vào phản ứng cháy hay, chi tiết - Hoá 12