Cách giải bài tập về Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại hay, chi tiết
Cách giải bài tập về Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại hay, chi tiết
Cách giải bài tập về Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nắm chắc các tính chất hóa học chung và các tính chất đặc trưng của từng nhóm kim loại để vận dụng viết phương trình phản ứng.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Cho biết: A1 là oxit kim loại A có điện tích hạt nhân là : 3,2.10-18 Culong; B1 là oxit phi kim B có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p2
Hướng dẫn:
Số điện tích hạt nhân của A = (3,2.10-18)/(1,6.10-19) = 20(Ca)
Vậy A1 là CaO.
B ở chu kì 2, nhóm IV A ⇒ (B là cacbon). Vậy B1 là CO2
Các phản ứng:
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn:
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn:
(1) 2Fe + Cl2 → 2FeCl3
(2) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(3) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
(4) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
(5) 2Fe(OH)3 −tº→ Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 2Al −tº→ 2Fe + Al2O3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho sơ đồ sau: FeS2 → X → Y → Z → Fe
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. FeS, Fe2O3, FeO. B. Fe3O4, Fe2O3, FeO.
C. Fe2O3, Fe3O4, FeO. D. FeO, Fe3O4, Fe2O3.
Bài 2: Cho sơ đồ sau:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Số phương trình phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 3: Phương trình phản ứng nào sau đây viết sai?
A. FeCO3 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + CO2 + H2O
B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
C. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
D. Fe2O3 + 6HNO3 đặc −tº→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
Bài 4: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chất nào sau đây?
A. Mg B. Cu C. Ba D. Na
Bài 5: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng oxi hóa - khử là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Bài 6: Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)2 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là:
A. FeO B. Fe C. Fe3O4 D. Fe2O3
Bài 7: Cho các chất sau: Fe, FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeO, Fe2O3. Những chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. Fe, FeO, Fe2O3. B. FeO, FeCl2, FeSO4.
C. Fe, FeCl2, FeCl3. D. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3.
Bài viết liên quan
- 5 dạng bài tập về kim loại trong đề thi Đại học có giải chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất chung của kim loại hay, chi tiết
- Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại hay, chi tiết
- 7 Phương pháp giải các bài tập về kim loại hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch axit hay, chi tiết