Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối nâng cao có lời giải
Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối nâng cao có lời giải Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối nâng cao có lời giải
Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối nâng cao có lời giải
A. Phương pháp giải
Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ mạnh" nghĩa là các anion sẽ được phân bố theo thứ tự từ kim loại mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên cạnh đó các bạn có thể cần áp dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện tích. Tóm lại tư duy để xử lý dạng toán này là:
- Xét hệ kín gồm các kim loại và anion.
- Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag.
- Áp dụng các định luật bảo toàn (BTKL) nếu cần.
- Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích).
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 10,24 B. 7,68
C. 12,8 D. 11,52
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Do phản ứng là hoàn toàn mà Zn (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ôm hết do đó dung dịch cuối cùng chỉ có Zn(NO3)2.
Câu 2: Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,52. B. 5,08.
C. 6,01. D. 7,12.
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Ta phân bố 0,22 mol điện tích âmlần lượt cho chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.
Câu 3: Cho 1,35 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 4,23. B. 5,36.
C. 6,21. D. 7,11.
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Ta phân bố 0,22 mol điện tích âmlần lượt cho chất rắn gồm Ag, Cu, Fe.
Câu 4: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 97,2. B. 98,1.
C. 102,8. D. 100,0.
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Với bài toán liên quan tới Fe đầu tiên khi phân bổ điện tích ta cho lên trước, sau đó nếu vẫn còn điện tích thì có thể đẩy lên
Câu 5: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 7,8. B. 8,4.
C. 9,1. D. 10,4.
Định hướng tư duy giải:
Giải thích tư duy:
Ta có ngay lượng chất rắn 5,16 gam phải là Cu và Fe dung dịch sẽ có ; và điện tích âm (để cho gọn tôi quy thành )
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu
được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam B. 9,6 gam
C. 7,2 gam D. 6,0 gam
Định hướng tư duy giải
Câu 2: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam B. 4,32 gam
C. 2,16 gam D. 5,04 gam
Định hướng tư duy giải
Câu 3: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44
gam chất rắn Y. Giá trị của a là :
A. 2,6 gam B. 1,95 gam
C. 1,625 gam D. 1,3 gam
Định hướng tư duy giải
Câu 4: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53.
C. 12,00. D. 12,80.
Định hướng tư duy giải
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch
Cu(NO3)2 là
A. 0,65M B. 0,5M
C. 0,45M D. 0,75M
Định hướng tư duy giải
Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có:
Câu 6: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,06 mol B. 0,04 mol
C. 0,05 mol D. 0,03 mol
Định hướng tư duy giải
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 29,20 gam B. 28,94 gam
C. 30,12 gam D. 29,45 gam
Định hướng tư duy giải
Câu 8: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:
A. 1,44. B. 3,60.
C. 5,36. D. 2,00.
Định hướng tư duy giải
Câu 9: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
A. 17,2 gam B. 14,0 gam
C. 19,07 gam D. 16,4 gam
Định hướng tư duy giải
Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước.
Câu 10: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
A. 3. B. 3,84.
C. 4. D. 4,8.
Định hướng tư duy giải