Cách giải bài tập Tính chất chung của kim loại hay, chi tiết

Cách giải bài tập Tính chất chung của kim loại hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Tính chất chung của kim loại hay, chi tiết
 

557
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Tính chất chung của kim loại hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Lưu ý:

    Viết cấu hình electron (hoặc cấu hình electron lớp ngoài cùng) của nguyên tử kim loại, sau đó xác định nguyên tắc:

    Số thứ tự ô nguyên tố = số điện tích hạt nhân = số e = Z.

    Số thứ tự chu kì = số lớp electron.

    Nhóm:

        + Nếu electron cuối cùng thuộc phân lớp s (hoặc p) thì thuộc nhóm A (phân nhóm chính). Lúc đó, số thứ tự nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng.

        + Nếu electron cuối cùng thuộc phân lớp d (hoặc f) thì thuộc nhóm B (phân nhóm phụ). Lúc đó, số thứ tự nhóm B bằng số electron ở lóp ngoài cùng cộng thêm số electron ở phân lớp d không bão hòa sát lớp ngoài cùng.

    Chú ý:

    - Lớp ngoài dạng (n – 1)d4ns2 thì chuyển thành (n-1)d5ns1 (cấu hình bán bão hòa).

    - Lớp ngoài dạng (n-1)d9ns2 thì chuyển thành (n-1)d10ns1.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Nguyên tố Cu có số hiệu nguyên tử là 29, lớp electron ngoài cùng có 1e. hãy cho biết:

    a) Cấu hình electron của nguyên tử Cu và của các ion Cu+, Cu2+.

    b) Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn.

Hướng dẫn:

    a) Cấu hình electron của nguyên tử Cu và của các ion Cu+, Cu2+

    Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1

    Cu+: 1s22s22p63s23p63d10

    Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9

    b) Vị trí Cu: nằm ở ô số 29, chu kì 4 nhóm IB.

Bài 2: Ion R+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Hãy xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Hướng dẫn:

    Từ R → R+ + 1e ⇒ R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s1

    Có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3, có electron cuối cùng thuộc phân lóp s nên thuộc nhóm A và có 1 electron hóa trị nên thuộc nhóm I.

Bài 3: Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:

    (1): Fe2+/Fe         (2): Pb2+/Pb         (3): 2H+/H2         (4): Ag+/Ag

    (5): Na+/Na         (6): Fe3+/Fe2+         (7): Cu2+/Cu

    A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)

    B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)

    C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)

    D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)

Hướng dẫn:

    Đáp án D

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 4: Ion M2+, X- đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Hãy cho biết phân tử được tạo bởi M2+ và X-?

Hướng dẫn:

        + M → M2+ + 2e ⇒ M có cấu hình electron là:

    1s22s22p63s23p64s2 (ZM = 20 ⇒ Ca)

        + X + 1e → X- ⇒ X có cấu hình electron là:

    1s22s22p63s23p5 (ZX = 17) ⇒ X là Cl ⇒ phân tử CaCl2.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Điểm khác nhau giữa kim loại và hợp kim.

    A. Kim loại là đơn chất . Hợp kim là hỗn hợp hay hợp chất

    B. Kim loại có điểm nóng chảy cố định. Hợp kim có điểm nóng chảy thay đổi tuỳ theo thành phần.

    C. Kim loại dẫn điện . Hợp kim không dẫn điện

    D. A,B đều đúng

Bài 2: Có thể dùng axit nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Ag?

    A. HCl

    B. HNO3 loãng

    C. H2SO4 loãng

    D. H2SO4 đặc nguội.

Bài 3: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?

    A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu .

    B. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe.

    C. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.

    D. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu.

Bài 4: Cho 2 phương trình ion rút gọn

    M2+ + X → M + X2+

    M + 2X3+ → M2+ + 2X2+

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    A. Tính khử: X > X2+ > M.

    B. Tính khử: X2+ > M > X.

    C. Tính oxi hóa: M2+ > X3+ > X2+.

    D. Tính oxi hóa: X3+ > M2+ > X2+.

Bài 5: Hầu hết kim loại đều có ánh kim vì

    A. Các ion dương trong kim loại hấp thụ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể thấy được.

    B. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể nên dễ hấp thụ các tia sáng.

    C. Mây electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt các tia sáng có bước sóng mà mắt ta thấy được.

    D. Tinh thể kim loại đa số ở thể rắn, có hình thể đồng nhất nên phản xạ tốt các tia sáng chiếu tới tạo vẻ sáng lấp lánh.

Bài 6: Có thể dùng dung dịch muối nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Cu?

    A. Cu(NO33)2

    B. Pb(NO3)2

    C. AgNO3

    D. Al(NO3)3

Bài 7: Chất nào cứng nhất?

    A. Cr

    B. W

    C. Ti

    D. Kim cương

Bài 8: Có dung dịch FeSO4 lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản nhất để loại tạp chất là:

    A. Cho 1 lá đồng vào dung dịch

    B. Cho 1 lá sắt vào dung dịch

    C. Cho 1 lá nhôm vào dung dịch

    D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hòa tan tủa vào dung dịch H2SO4 loãng.

Bài 9: Tính chất chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là:

    A. Có phát sinh dòng điện

    B. Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng

    C. Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh.

    D. Đều là các quá trình oxi hóa - khử.

Bài 10: Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?

    A. Fe

    B. Ag+

    C. Al3+

    D. Ca2+

Bài 11: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh

    A. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.

    B. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.

    C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+.

    D. K có tính khử mạnh hơn Ca.

Bài 12: Cation X2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.

    A. Nhóm IIA, chu kì 4

    B. Nhóm IIIA, chu kì 4

    C. Nhóm IIIA, chu kì 2

    D. Nhóm IIA, chu kì 6

Bài viết liên quan

557
  Tải tài liệu