Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12

Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết
 

640
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập về tính chất của Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá 12          

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    * Phương pháp so sánh tính bazo của amin

    Tính bazo của amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với N của nhóm amin.

    Nếu R có tác dụng đẩy electron ⇒ Tính bazo amin càng mạnh (mạnh hơn NH3).

    Nếu R có tác dụng hút ⇒ Tính bazo amin càng yếu.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Sắp xếp chất sau theo chiều tăng của tính bazo từ trái qua phải.

    (I). CH3-C6H4-NH2         (II). O2N-C6H4NH2

    (III). Cl-C6H4-NH2         (IV). C6H5NH2

Hướng dẫn:

    Trật tự sắp xếp là: II < III < IV < I

    Các nhóm hút electron làm giảm tính bazo của anilin. Nhóm -NO2 hút electron mạnh hơn clo rất nhiều. Các nhóm đẩy electron (-CH3) làm tăng tính bazo của anilin.

Bài 2: Hãy sắp xếp các chất ammoniac, anilin, p –nitrotuluen, metylamin , đimetylamin theo trình tự tính bazo tăng dần từ trái qua phải. Giải thích ngắn gọn sự sắp xếp đó.

Hướng dẫn:

    Sắp xếp các chất theo độ tăng dần tính bazo:

    O2N-C5H4-NH2 < C6H5NH2 < CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

    Giải thích:

    Vòng benzene có tính hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3

    Gốc metyl (-CH3) có tính đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm -CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3.

    Trong các amin thơm: Nhóm nitro (-NO2) có liên kết kép là nhóm thế loại 2 có tính hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của -NH2, do đó p-nitroanilin có tính bazo yếu nhất.

Bài 3: Cho các chất sau:

    (1) . Amoniac         (2). Anilin

    (3). p – Nitroanilin         (4). Metylanilin

    (5). Đimetylamin

    Hãy sắp xếp theo khả năng tăng dần tính bazo của các chất đã cho trên?

Hướng dẫn:

    Vòng benzene hút electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin thơm có tính bazo yếu hơn NH3

    Gốc metyl –CH3 đẩy electron mạnh hơn nguyên tử H nên các amin có nhóm –CH3 có tính bazo mạnh hơn NH3

    Trong các amin thơm, nhóm nitro -NO2 có liên kết đôi là nhóm thế hút electron nên làm giảm khả năng kết hợp H+ của cặp electron tự do của NH2 , do đó p –nitroanilin có tính bazo yếu nhất

    Sắp xếp: 3 < 2 < 4 < 1 < 5

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

    C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

    D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

Bài 2: Cho các amin: CH3NH2     (1); NH3     (2); C6H25NH2     (3). Lực bazơ theo thứ tự tăng dần là:

    A. (1) < (2) < (3)

    B. (2) < (1) < (3)

    C. (3) < (2) < (1)

    D. (3) < (1) < (2)

Bài 3: Cho các chất sau:

    (1). Amoniac     (2). Anilin     (3). P – Nitroanilin

    (4). P – Metylanilin     (5). Metylamin     (6). Đimetylamin

    Tính bazơ tăng dần của các chất được xếp theo dãy nào sau đây?

    A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)

    B. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) < (6)

    C. (6) < (5) < (1) < (4) < (2) < (3)

    D. (5) < (4) < (2) < (1) < (3) < (6)

Bài 4: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào ?

    A. Rửa bằng nước cất

    B. Rửa bằng xà phòng

    C. Rửa bằng dd muối ăn

    D. Rửa bằng dd HCl, sau đó rửa lại bằng nước

Bài 5: Cho các chất sau đây: 1. H2N-CH2-CH2-COOH ; 2. CH2=CH-COOH ; 3. CH2O và C6H5OH ; 4. HOCH2-COOH. Các trường hợp nào có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng ?

    A. 1,2,3         B.1,2,4         C. 1,3,4         D. 2,3,4

Bài 6: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Các amin đều có tính bazơ.

    B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

    C. Anilin có tính bazơ rất yếu.

    D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron tự do.

Bài 7: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:

    A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.

    B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.

    C. Dung dịch trong suốt.

    D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn

Bài 8: Các amino axit có thể phản ứng tất cả các chất trong dãy

    A. dd NaOH, dd HCl, C2H5COOH, C2H5OH

    B. dd NaOH, dd brom, dd HCl, CH3OH

    C. dd Ca(OH)2, dd thuốc tím, dd H2SO4, C2H5OH

    D. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OCH3, dd thuốc tím

Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng

    B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit

    C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

    D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt

Bài 10: Cho các chất sau: C6H5NH2     (1), C2H5NH2     (2), (C6H5)2NH     (3), (C2H5)2NH     (4), NaOH     (5), NH3     (6). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

    A. 3 < 1 < 6 < 2 < 4 < 5

    B. 1 < 6 < 2 < 3 < 4 < 5

    C. 6 < 1 < 2 < 3 < 5 < 4

    D. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6

Bài viết liên quan

640
  Tải tài liệu