Cách giải các dạng bài tập về muối cacbonat hay, chi tiết
Cách giải các dạng bài tập về muối cacbonat hay, chi tiết Hóa học lớp 12 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải các dạng bài tập về muối cacbonat hay, chi tiết
Cách giải các dạng bài tập về muối cacbonat hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Có 2 dạng thường gặp: phản ứng nhiệt phân và phản ứng trao đổi (với axit → khí; với muối → kết tủa)
* Lưu ý: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hiđro cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự:
Đầu tiên: H+ + CO2-3 → HCO-3
Sau đó: HCO-3 + H+ → CO2 + H2O
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Hướng dẫn:
Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2 O
M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2 + H2 O
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.
35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)
⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4(gam)
Bài 2: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu:
A. 28,41% và 71,59% B. 13% và 87%
C. 40% và 60% D. 50,87% và 49,13%
Hướng dẫn:
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
PTP Ư:
Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 4y)/2
Hay x/y = 1/3
Vậy:
%MgCO3 = 100% - 28,41%
Bài 3: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015
Hướng dẫn:
Ta có: nHCl = 0,03 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,02 mol
Pứ:
nH+ còn = 0,01 mol và trong dd đang có nHCO-3 = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
Do H+ dư nên tiếp tục xảy ra phản ứng:
Đáp án B.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO33 trong hỗn hợp là:
A. 80% B. 70% C. 80,66% D. 84%
Bài 2: Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3 và MgCO3) trong hỗn hợp là phương án nào sau đây?
A. 35,2% và 64,8% B. 70,4% và 29,6%
C. 85,49% và 14,51% D. 17,6% và 82,4%
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,25
D. 1,00
Bài 4: Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60,5% và 39,5%
B. 64% và 36%
C. 64,6% và 35,4%
D. 25,14% và 74,86%
Bài 5: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:
A. NaHCO3 B. Mg(HCO3)2 C. Ba(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2
A. 0,03
B. 0,01
C. 0,02
D. 0,015
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và hóa trị III vào H2SO4 loãng; dư thu được 1,12 lít khí ở đktc. Vậy khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là:
A. 12,8g B. 14,2g C. 13,6g D. 14,6g
Bài 8: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M, KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 4,48
B. 3,36
C. 2,24
D. 1,12
Bài viết liên quan
- Cách giải bài tập về Tính lưỡng tính của nhôm hiđroxit Al(OH)3 hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Phản ứng nhiệt nhôm hay, chi tiết
- Cách giải các dạng bài tập về nước cứng hay, chi tiết
- Tính chất của Crom (Cr): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất
- Lý thuyết Hợp chất của Crom hay, chi tiết nhất