Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 5
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Ôn tập về số tự nhiên có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.
Bài: Ôn tập về số tự nhiên
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
1000 … 987
A. =
B. <
C. >
Lời giải:
Ta có: số 1000 có 4 chữ số, số 987 có 3 chữ số.
Mà trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn số kia thì lớn hơn.
Do đó: 1000 > 987 .
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số “ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai” được viết là 36782.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36782.
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2467; 7642; 6247; 4276
A. 2467; 6247; 4276; 7642
B. 7642; 6247; 4276; 2467
C. 2467; 4276; 7642; 6247
D. 2467; 4276; 6247; 7642
Lời giải:
Ta có các số 2467; 7642 ;6247; 4276 đều có bốn chữ số. Ở hàng phần nghìn ta có 2 < 4 < 6 < 7.
Do dó: 2467 < 4276 < 6247 < 7642
Vậy dãy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 2467; 4276; 6247; 7642.
Câu 4: Giá trị của chữ số 8 trong số 71806 là 8000. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Chữ số 8 ở vị trí hàng trăm, do đó giá trị của chữ số 8 trong số 71806 là 800.
Vậy khẳng định giá trị của chữ số 8 trong số 71806 là 8000 là sai.
Câu 7: Số 248503 được đọc là:
A. Hai bốn tám nghìn năm linh ba
B. Hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba
C. Hai triệu bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba
D. Hai mươi bốn triệu tám nghìn năm trăm linh ba
Lời giải:
Số 248503 được đọc là hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba.
Câu 8: Điền dấu (>; <; = )thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 678 × 100 = 67800
Mà 67800 = 67800
Do đó 678 = 678 × 100
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Chữ số 5 ở vị trí hàng nghìn, do đó giá trị của chữ số 5 trong số 45009 là 5000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5000.
Câu 10: Cho các số sau: 45687; 87465; 56874; 87456. Số lớn nhất trong các số đã cho là:
A. 45687
B. 87465
C. 56874
D. 87456
Lời giải:
Ta có các số 45687; 87465; 56874; 87456 đều có năm chữ số.
Ở hàng phần chục nghìn ta có 4 < 5 < 8 nên hai số 87465; 87456 lớn hơn hai số còn lại.
Xét hai số 87465; 87456 ta có chữ số ở hàng phần chục nghìn cùng là 8, chữ số ở hàng phần nghìn cùng là 7, chữ số ở hàng phần trăm cùng là 4, ở hàng phần trăm chục có 6 > 5.
Do đó: 87456 < 87465.
Vậy ta có 45687 < 56874 < 87456 < 87465.
Số lớn nhất trong các số đã cho là 87465.
Câu 11: Cho dãy số như sau:
1998; 1999; …
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là:
A. 2000
B. 2001
C. 2002
D. 2003
Lời giải:
Số liền sau của số 1999 là số 2000.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là 2000.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số chẵn liên tiếp:
Lời giải:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Do đó, số chẵn liền trước số 998 là:
998 – 2 = 996
Vây số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số chẵn liên tiếp là 996.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Chuyển động trên dòng nước có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về phân số có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về số thập phân có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập về đo dài và đo khối lượng có đáp án - Toán lớp 5