Bài tập trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

1067
  Tải tài liệu

Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Bán kính của đường tròn đó là:

50,24 : 3,14 : 2 = 8 (m)

Đáp số: 8m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Cho hình tròn tâm O có bán kính là r và đương kính d. Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là:

A.   C = d × 3,14

B.   C = r × 2 × 3,14

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Lời giải:

Hình tròn tâm O có bán kính là r và đường kính là d thì chu vi hình tròn tâm O là:         

C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,6m.

Lời giải:

Chu vi bánh xe đó là:

0,6 × 3,14 = 1,884m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,884.

Câu 4: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm.

A.   1,57cm

B.   3,14cm

C.   15,7cm

D.   31,4cm

Lời giải:

Chu vi hình tròn đó là:

5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)

Câu 5: Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm.

                                     

Chu vi hình H là:

A.   18,84cm

B.   30,84cm

C.   37,68cm

D.   49,68cm

Lời giải:

Chu vi hình tròn tâm O là:          

12 × 3,14 = 37,68 (cm)

Nửa chu vi của hình tròn tâm O là:       

37,68 : 2 = 1,84 (cm)

Chu vi hình H là:     

18,84 + 12 = 30,84 (cm)

Đáp số: 30,84cm.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Chu vi bánh xe bé là:

0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (m)

Chu vi bánh xe lớn là:

1,2 × 2 × 3,14 = 7,536 (m)

Bánh xe bé lăn được 20 vòng được quãng đường là:

3,768 × 20 = 75,36 (m)

75,36m cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:      

75,36 : 7,536 = 10 (vòng)

Đáp số: 10 vòng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 7: Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 8: Cho hình vẽ như bên dưới:

                               

Hãy chọn phát biểu đúng nhất:

A.   OA, OB, OC là bán kính

B.   OA = OB = OC

C.   AB là đường kính

D.   Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Quan sát hình vẽ thấy:

-         Các điểm A,B,C đều nằm trên đường tròn nên OA, OB, OC là bán kính.

-         Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên OA = OB = OC.

-         Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B của đường tròn  và đi qua tâm O nên AB là đường kính của hình tròn.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 9: Đường kính của bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m?

A.   20 vòng

B.   100 vòng

C.   150 vòng

D.   200 vòng

Lời giải:

Đổi 439,6m = 4396dm

Chu vi của bánh xe đó là:       

7 × 3,14 = 21,98 (dm)

Để đi được quãng đường dài 439,6m, bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là:      

4396 : 21,98 = 200 (vòng)

Đáp số: 200 vòng

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Chu vi hình tròn đó là:

25 × 3,14 = 78,5 (dm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 78,5.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình tròn có bán kính bằng 2cm, hình tròn lớn có bán kính là 5cm.

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ là:          

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là:      

5 × 2 × 3,14=  31,4 (cm)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:  

31,4 − 12,56 = 18,84 (cm)

Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 18,84cm.

Đáp số đúng điền vào ô trống là 18,84cm.

Câu 12: Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sáy mép hồ.

A.   12m

B.   60m

C.   120m

D.   600m

Lời giải:

Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:        

4 × 942 = 3768 (dm)

Vậy chu vi của cái hồ đó là 3768dm.

Đường kính của cái hồ đó là:      

3768 : 3,14 = 1200 (dm)           

1200dm = 120m

Đáp số: 120m

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là: 

52,8 : 6 = 8,8 (dm)

Chu vi hình tròn lớn là:     

52,8 − 8,8 = 44 (dm)

Đáp số:       Chu vi hình tròn lớn: 44dm;

Chu vi hình tròn bé: 8,8dm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 44; 8,8.

A.   2 lần

B.   4 lần

C.   8 lần

D.   16 lần

Lời giải:

Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là r thì bán kính hình tròn lớn là r × 4.

Chu vi hình tròn nhỏ là:        

r × 2 × 3,14

Chu vi hình tròn lớn là:          

(r × 4) × 2 × 3,14 = r × 4 × 2 × 3,14

Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là:

Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ 4 lần.

Câu 15: Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7cm là:

A.   2,5cm

B.   3,5cm

C.   5cm

D.   10cm

Lời giải:

Đường kính của hình tròn đó là:

15,7 : 3,14 = 5 (cm)

Đáp số: 5cm.

Bài viết liên quan

1067
  Tải tài liệu