Bài tập trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài : Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

1534
  Tải tài liệu

Thể tích hình hộp chữ nhật

Câu 1: Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,9m. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6m?

A.   972 lít

B.   648 lít

C.   324 lít 

D.   234 lít

Lời giải:

Số lít nước cần đổ vào bể cá cảnh để lượng nước trong bể cao 0,6m là:           

                                 

Đáp số: 648 lít.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:

A.   V = (a + b) × c

B.   V = a × b × c

C.   V = a × b + c

D.   V = (a + b) × 2 × c

Lời giải:

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Vậy công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là V = a × b × c.

A.   5dm

B.   7,5dm

C.   16dm

D.   20dm

Lời giải:

Đổi 0,4m = 4dm

Diện tích đáy của bể nước đó là:           

Chiều dài của đáy bể là:           

7,5 : 1,5 = 5 (dm)                       

Đáp số: 5dm.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5040.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta thả 2 hòn đá có thể tích như nhau vào bể nước làm nước trong bể dâng cao thêm 1,4dm. Biết chiều dài bể là 80cm, chiều rộng của bể là 45cm.

Lời giải:

Đổi 1,4dm = 14cm

Thể tích của hai hòn đá là:           

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 25200.

Câu 6: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,5m, chiều rộng là 1,2m và chiều cao 0,9m. Bể đã hết nước. Người ta đổ vào đó 30 gánh nước, mỗi gánh 45 lít. Hỏi mặt nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

A.   5cm

B.   15cm

C.   30cm

D.   75cm

Lời giải:

Diện tích đáy của bể là:           

Chiều cao mực nước trong bể là:           

1,35 : 1,8 = 0,75 (m)

Mặt nước còn cách miệng bể là:           

0,9 − 0,75 = 0,15 (m)           

0,15m = 15cm                                   

Đáp số: 15cm.

Câu 7: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi cộng với chiều cao (cùng đơn vị đo). Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

Vậy phát biểu trên là sai.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:           

3,2 × 2 = 6,4 (m)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:           

16 : 6,4 = 2,5 (m)           

2,5m = 250cm                               

Đáp số: 250cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 250.

Câu 9: Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,9m. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6m?

A.   972 lít

B.   648 lít

C.   324 lít 

D.   234 lít

Lời giải:

Số lít nước cần đổ vào bể cá cảnh để lượng nước trong bể cao 0,6m là:           

                                            

Đáp số: 648 lít.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất có thể):

Một thùng hàng hình hộp chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là . Biết chiều dài hơn chiều rộng 36cm và chiều cao của thùng hàng bằng trung bình cộng độ dài chiều rộng và chiều dài.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:           

5 − 3 = 2 (phần)

Giá trị một phần là:           

36 : 2 = 18 (cm)

Chiều dài của thùng hàng là:           

18 × 5 = 90 (cm)

Chiều rộng của thùng hàng là:           

90 − 36 = 54 (cm)

Chiều cao của thùng hàng là:           

(90 + 54) : 2 = 72 (cm)

Thể tích của thùng hàng đó là:           

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 349,92.

A.   134,4 lít

B.   201,6 lít

C.   1344 lít

D.   2016 lít

Lời giải:

Thể tích của bể nước là:           

                                   

Đáp số: 2016 lít.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Đổi 23dm = 2,3m; 12dm = 1,2m

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:           

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2,484.

A.   49cm

B.   54cm

C.   63cm

D.   75cm

Lời giải:

Chiều cao mực nước tăng thêm là:           

18000 : 4500 = 4 (cm)

Chiều cao mực nước lúc sau khi thả hòn đá là:           

45 + 4 = 49 (cm)                                   

Đáp số: 49cm.

A.   5,4 lít

B.   81 lít

C.   5400 lít

D.   8100 lít

Lời giải:

Chiều rộng của bể nước đó là:           

3 − 1,8 = 1,2 (m)

Thể tích của bể nước đó là:           

Số lít nước bể có thể chứa được nhiều nhất bằng với thể tích của bể và bằng 5400 lít.                                            

Đáp số: 5400 lít.

Bài viết liên quan

1534
  Tải tài liệu