Bài tập trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

2921
  Tải tài liệu

Bài 55: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Câu 1: Cho hình lập phương như bên dưới:

Lời giải:

Diện tích một mặt hình lập phương đó là:           

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 100.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Khối rubic có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau (xem hình bên dưới).

                                       

Vậy khối rubic có dạng hình lập phương.

Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Lời giải:

Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:

AB = DC = EF = HG = 38m;

AE = CG = DH = BF = 26cm;         

AD = BC = HE = GF.

Độ dài cạnh AD là:

570 : 38 = 15 (cm)

Diện tích mặt bên DAEH là:

26 × 15 = 390 (cm2)

Đáp số: 390cm2.

Câu 4: Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:

               

Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Có thể vẽ hình lên giấy rồi gấp thử ta thấy không thể gấp mảnh bìa đã cho thành một hình lập phương.

Vậy đáp án đúng là "Sai".

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

Vậy hình hộp chữ nhật đã cho có 12 cạnh.

Đáp án đúng cần điền vào ô trống là 12.

Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là:

A.   AB = CD = MN = PQ

B.   AM = BN=CP = DQ

C.   AD = BC = MQ = NP

D.   Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh bằng nhau là:

AB = CD = MN = PQ;

AM = BN = CP = DQ;

AD = BC = MQ = NP.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 7: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Lời giải:

Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:

AD = HE = CB = GF = 15dm;

AB = CD = EF = HG = 28dm;

DH = AE = CG = BF = 12dm.

Diện tích mặt bên ADHE là:    

Câu 8: Trong các đồ vật sau, vật nào có hình dạng hộp chữ nhật?

A.  

 

D.   Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Quan sát các đồ vật cho ta thấy chúng đều có dạng hình hộp chữ nhật.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

-         Hình lập phương đã cho có 12 cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

-         Hình lập phương đã cho có 6 mặt là: mặt ABCD, mặt MNPQ  mặt ABNM, mặt DCPQ, mặt DAMQ, mặt  CBNP.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 12;6.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

Câu 12: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật đã cho có cạnh KI = 1,5m, HI = 0,8m.

Diện tích mặt đáy GHIK là:    

 

Câu 13: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:

                               

A.   Mặt ABCD, mặt DCPQ

B.   Mặt ABCD, mặt MNPQ

C.   Mặt DAMQ, mặt CBNP

D.   Mặt ABNM, mặt DCPQ

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là mặt ABCD, mặt MNPQ.

Câu 14: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

                     

Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là:

A.   Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ

B.   Mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP

C.   Mặt bên ABNM, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP

D.   Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật đã cho có các mặt bên là: mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.

Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1260.

Bài viết liên quan

2921
  Tải tài liệu