Bài tập trắc nghiệm Luyện tập về phép nhân số thập phân có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Luyện tập về phép nhân số thập phân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

1283
  Tải tài liệu

Luyện tập về phép nhân số thập phân

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                                 

Lời giải:

Ta có 1km = 1000m và 15,756 × 1000 = 15756.

Do đó: 15,756km = 15756m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1; 45,54; 1; 45,54; 27; 45,54; 100; 4554

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                         

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                                 

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 333,2.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg.

Lời giải:

12 túi kẹo nặng số ki-lô-gam là:

0,35 × 12 = 4,2 (kg)

25 túi bánh nặng số ki-lô-gam là:

0,75 × 25 = 18,75 (kg)

12 túi kẹo và 25 túi bánh nặng tất cả số ki-lô-gam là:

4,2 + 18,75 = 22,95 (kg)

Đáp số: 22,95kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 22,95.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Do đó ta có: 6798,4 × 0,001 = 6,7984

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.

Câu 6: Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

A.   401,57

B.   238,68

C.   2747,25

D.   241,93

Lời giải:

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có x : 3,25 + 24,56 = 99.

Vậy số thập phân cần tìm là 241,93.

Câu 7: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.

A.   224,56 điểm

B.   127,72 điểm

C.   128,32 điểm

D.   96,84 điểm

Lời giải:

Lớp 5A có số học sinh nam là:

(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nữ là:           

28 – 16 = 12 (học sinh)

Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:           

8,02 × 28 = 224,56 (điểm)

Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:           

8,07 × 12 = 96,84 (điểm)

Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:           

224,56 − 96,84 = 127,72 (điểm)                                   

Đáp số: 127,72 điểm.

Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất:

A.   Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

B.   Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

C.   Cả A và B đều sai

D.   Cả A và B đều đúng

Lời giải:

-         Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.                                   

-         Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 9: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu 10: Điền sô thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

Do đó ta có: 38,04 × 10 = 380,4.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 380,4.

Câu 11: Tính:

                                     31,6 × 7,2

A.   222,42

B.   224,72

C.   225,72

D.   227,52

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                 

Vậy: 31,6 × 7,2 = 227,52

Câu 12: Một can nhựa chứa 100 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 12,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A.   67,5kg

B.   80kg

C.   92,5kg

D.   133kg

Lời giải:

100 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

0,8 × 100 = 80 (kg)

Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:

80 + 12,5 = 92,5 (kg)

Đáp số: 92,5kg.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

                     

Lời giải:

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

278,5 × 0,01 = 2,785;    2,785 × 58 = 161,53

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785; 161,53.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC.

Lời giải:

Đổi 13dm = 1,3m; 3m8cm = 3,08m

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7,696.

Câu 15: Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1

A.   x = 40,052

B.   x = 42,042

C.   x = 331,328

D.   x = 333,318

Lời giải:

Bài viết liên quan

1283
  Tải tài liệu