Bài tập trắc nghiệm Vận tốc có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Vận tốc có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

1892
  Tải tài liệu

Bài: Vận tốc

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến chợ lúc 8 giờ 6 phút, hết quãng đường từ nhà đến chợ dài 3km.

Lời giải:

Thời gian người đó đi từ nhà đến chợ là:

8 giờ 6 phút − 7 giờ 30 phút = 36 phút

Đổi: 36 phút = 0,6 giờ

Vận tốc của người đó là:

3 : 0,6 = 5 (km/giờ)

Đáp số: 5km/giờ.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Phát biểu trên là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB dài 48km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi.

Lời giải:

Đổi 45 phút = 0,75 giờ

Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:

48 – 6 = 42 (km)

Vận tốc của ô tô là:

42 : 0,75 = 56 (km/giờ)

Đáp số: 56 km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 56.

Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

A.   50

B.   60

C.   65

D.   70

Lời giải:

Vận tốc cần tìm là:

150 : 2,5 = 60 (km/giờ)         

Đáp số: 60 km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 60.

Câu 5: Quãng đường AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ 20 phút.

A.   37,31 km/giờ

B.   40 km/giờ

C.   42,5 km/giờ

D.   33,26 km/giờ

Lời giải:

Thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ là:

10 giờ 32 phút − 7 giờ 48 phút = 2 giờ 44 phút

Thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ là:

2 giờ 44 phút − 20 phút = 2 giờ 24 phút

Đổi 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ

Vận tốc của ô tô là:

102 : 2,4 = 42,5 (km/giờ)

Đáp số: 42,5 km/giờ.  

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

27 : 2 = 13,5 (km/giờ)

Đáp số: 13,5km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,5.

Câu 7: Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết 2 giờ 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài 10,5km và Bình dừng lại bến xe 45 phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là:

A.   3,23 km/giờ

B.   6,46 km/giờ

C.   12 km/giờ

D.   6 km/giờ

Lời giải:

Thời gian Bình di chuyển là:

2 giờ 30 phút − 45 phút = 1 giờ 45 phút

Đổi: 1 giờ 45 phút = 105 phút = 1,75 giờ

Vì Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại từ bến xe về nhà nên  Bình đã đi quãng đường bằng 2 lần quãng đường từ nhà ra bến xe.

Quãng đường Bình đã đi là:

10,5 × 2 = 21 (km)

Vận tốc của Bình là:

21 : 1,75 = 12 (km/giờ)

Đáp số: 12 km/giờ.

Câu 8: Trong các đơn vị sau, đâu là đơn vị của vận tốc?

A.   km/giờ

B.   m/phút

C.   m/giây

D.   Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian như 1 giờ, 1 phút, 1 giây,…

Do đó, đơn vị vận tốc có thể là km/giờ; km/phút; m/phút; m/giây;…

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 9: Trên cùng quãng đường 21km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

A.   Ô tô; 12,5km/giờ

B.   Ô tô; 17,5km/giờ

C.   Xe máy; 12,5km/giờ

D.   Xe máy; 17,5km/giờ

Lời giải:

Đổi: 24 phút = 0,4 giờ ; 36 phút = 0,6 giờ

Vận tốc của ô tô là:

21 : 0,4 = 52,5 (km/giờ)

Vận tốc của xe máy là:

21 : 0,6 = 35 (km/giờ)

Ta có: 52,5 km/giờ  > 35 km/giờ.

Vậy vận tốc ô tô lớn hơn.

Hiệu hai vận tốc là:

52,5 – 35 = 17,5 (km/giờ)

Đáp số: ô tô; 17,5 km/giờ.

Câu 10: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

A.   12

B.   13

C.   14

D.   15

Lời giải:

Vận tốc cần tìm là:

42 : 3 = 14 (m/giây)

Đáp số: 14 m/giây.

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 14.

Câu 11: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

A.   0,16

B.   1,6

C.   16

D.   160

Lời giải:

Đổi: 4km = 4000m

Vận tốc cần tìm là:

4000 : 25 = 160 (m/giây)      

Đáp số: 160 m/giây.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài 16,2km và đoạn xuống dốc dài 16,8km. Một ô tô đi lên dốc hết 54 phút và đi xuống dốc hết 42 phút.

Lời giải:

Đổi:  54 phút = 0,9 giờ; 42 phút = 0,7 giờ

Vận tốc lên dốc của ô tô là:

16,2 : 0,9 = 18 (km/giờ)

Vận tốc xuống dốc của ô tô là:

16,8 : 0,7 = 24 (km/giờ)

Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:

(16,2 + 16,8) : (0,9 + 0,7) = 20,625 (km/giờ)

Đáp số:       Vận tốc lên dốc: 18 km/giờ;

Vận tốc xuống dốc: 24 km/giờ;

Vận tốc trung bình: 20,625 km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 18; 24; 20,625.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài 63km. 

Lời giải:

Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Vận tốc của ô tô đó là:

63 : 1,75 = 36 (km/giờ)

Đáp số: 36 km/giờ. 

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 36.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà đi học lúc 6 giờ 45 phút và dự định đến trường lúc 7 giờ 30 phút. Hôm nay đi khỏi nhà được 600m thì Hà phải quay về lấy 1 quyển vở để quên nên khi đến trường thi đúng 7 giờ 45 phút.

Lời giải:

Do quên vở phải quay về nên quãng đường Hà phải đi thêm là:

600 × 2 = 1200 (m)

Đổi 1200m = 1,2km

Thời gian Hà phải đi thêm là:

7 giờ 45 phút − 7 giờ 30 phút = 15 phút

Đổi 15 phút = 0,25 giờ

Vận tốc của Hà là:

1,2 : 0,25 = 4,8 (km/giờ)

Đáp số: 4,8 km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4,8.

Bài viết liên quan

1892
  Tải tài liệu