Bài tập trắc nghiệm Quãng đường có đáp án - Toán lớp 5
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Quãng đường có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.
Bài: Quãng đường
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lúc 6 giờ 30 phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc 12 km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc 7 giờ 10 phút.
Lời giải:
Thời gian anh Hai đi từ nhà đến nhà bạn là:
7 giờ 10 phút −6 giờ 30 phút =40 phút
Đáp số: 8km.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.
Câu 2: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là:
A. s = v + t
B. s = v – t
C. s = v × t
D. s = v : t
Lời giải:
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: s = v × t
Câu 3: Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?
A. Con rái cá; 9m
B. Con rái cá; 90m
C. Con ngựa; 9m
D. Con ngựa; 90m
Lời giải:
Đáp số: Con rái cá; 90m.
Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. 96
B. 97
C. 98
D. 99
Lời giải:
Quãng đường cần tìm là:
28 × 3,5 = 98 (km)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 98.
Câu 5: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. 26,25m
B. 262,5m
C. 157,5m
D. 1575m
Lời giải:
Đổi 1,75 phút = 105 giây
Quãng đường cần tìm là:
15 × 105 = 1575 (m)
Đáp số: 1575m.
Câu 6: Cô Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 18km và cô Hà xuất phát từ A lúc 6 giờ 20 phút. Hỏi đến 7 giờ 40 phút, cô Hà còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 2km
B. 10km
C. 12km
D. 16km
Lời giải:
Thời gian cô Hà đã đi là:
7 giờ 40 phút − 6 giờ 20 phút = 1 giờ 20 phút
Cô Hà còn cách B số ki-lô-mét là;
18 − 16 = 2 (km)
Đáp số: 2km.
Câu 7: Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.
A. 9m
B. 90m
C. 540m
D. 900m
Lời giải:
Đổi 2,25 phút = 135 giây
Quãng đường con thỏ chạy được là:
4 × 135 = 540 (m)
Đáp số: 540m.
Câu 8: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Vậy phát biểu đã cho là sai.
Câu 9: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
A. 108km
B. 120km
C. 128km
D. 132km
Lời giải:
Nếu không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là:
10 giờ 30 phút − 8 giờ − 15 phút = 2 giờ 15 phút
Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:
48 × 2,25 = 108 (km)
Đáp số: 108km.
Câu 10: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. 220
B. 225
C. 230
D. 235
Lời giải:
Quãng đường cần tìm là:
45 × 5 = 225 (m)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 225.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bác Hùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/giờ và hết 1 giờ 30 phút thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác Hùng đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2 giờ 45 phút thì đến tỉnh A. Biết rằng vận tốc tàu hỏa là 40 km/giờ.
Lời giải:
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ ; 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.
Quãng đường từ nhà bác Hùng đến ga tàu dài số ki-lô-mét là:
12 × 1,5 = 18 (km)
Quãng đường từ ga tàu đến tỉnh A dài số ki-lô-mét là:
40 × 2,75 = 110 (km)
Quãng đường từ nhà bác Hùng đến tỉnh A dài số ki-lô-mét là:
18 + 110 = 128 (km)
Đáp số: 128km.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128.
Câu 12: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một ô tô đi với vận tốc 52 km/giờ. Vậy quãng đường đi được của ô tô trong 1 giờ
Lời giải:
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường ô tô đó đi được là:
52 × 1,75 = 91(km)
Đáp số: 91km
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 91.
Câu 13: Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.
A. 0,25km
B. 0,5km
C. 1km
D. 2km
Lời giải:
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường vận động viên đi được khi đạp 1 vòng đường đua là:
25,12 × 0,25 = 6,28 (km)
Vậy chu vi đường đua là 6,28km.
Bán kính đường đua là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (km)
Đáp số: 1km.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Luyện tập về số đo thời gian và các phép tính với số đo thời gian có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Vận tốc có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Thời gian có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Hai vật chuyển động ngược chiều có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Hai vật chuyển động cùng chiều có đáp án - Toán lớp 5