Bài tập trắc nghiệm Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài 21: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

1226
  Tải tài liệu

Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15. Số thập phân lớn 

Lời giải:

Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Phần nguyên của số 81,45 là 81, phần nguyên của số 78,99 là 78.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 81; 80; 79.

Câu 3: Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?

A.   90,1

B.   9,010

C.   90,10

D.   900,100

Lời giải:

Ta thấy các số thập phân 9,010; 90,10; 900,100 đều có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi và được một số thập phân bằng nó.

Vậy số thập phân được viết dưới dạng gọn nhất là 90,1.

Câu 5: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:

                                 

Lời giải:

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157, 2400.

Câu 6: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

                                           

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:

A.   Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B.   Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tân cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Lời giải:

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.                             

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A và  B đều đúng.

Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:     

                                    5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4

A.   0,28; 5,36; 13,4;13,107; 28,105

B.   0,28; 5,36; 13,4; 28,105; 13,107

C.   0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105

D.   28,105; 13,4; 13,107; 5,36; 0,28

Lời giải:

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105

Câu 9: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?

A.   Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

B.   Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

C.   Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

D.   Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Lời giải:

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.                                  

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.                           

Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

Lời giải:

Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30.

Câu 11: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:

Trong các số thập phân được cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1

Lời giải:

Cách 1:

Các số thập phân cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) là:

42,78; 42,87; 48,27; 48,72; 47,28; 47,82; 24,87; 24,78; 28,47; 28,74; 27,48; 27,84; 82,47; 82,74; 84,27; 84,72; 87,24; 87,42; 72,48; 72,84; 74,28; 74,82; 78,24; 78,42. 

Số bé nhất trong các số trên là 24,78.

Cách 2:

Vì các số thập phân cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) nên phần nguyên có 2 chữ số.

Để có số thập phân bé nhất trước tiên phải có phần nguyên bé nhất, do đó phần nguyên phải là 24. Các số thập phân có phần nguyên là 24 chỉ có hai số là 24,87; 24,78. Mà 24, 87>24, 78.

Vậy số bé nhất là 24,78.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24,78.

Câu 12: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

Bài viết liên quan

1226
  Tải tài liệu