Bài tập trắc nghiệm Luyên tập về diện tích các hình có đáp án - Toán lớp 5
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài: Luyên tập về diện tích các hình có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.
Luyên tập về diện tích các hình
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một miếng bìa có hình dạng như hình vẽ dưới đây:
Lời giải:
Diện tích miếng bìa hình tam giác ABH là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1729.
Câu 2: Cho hình vẽ như bên dưới:
Lời giải:
Độ dài cạnh AD là:
25 + 12 = 37 (cm)
Độ dài cạnh DC là:
1776 : 37 = 48 (cm)
Diện tích tam giác MDC là:
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Diện tích phần đất mở rộng chính là diện tích của mảnh đất hình tam giác vuông KBC có chiều cao BC bằng 12m (bằng chiều cao của hình thang).
Độ dài cạnh KB là:
72 × 2 : 12 = 12 (m)
Độ dài cạnh AB là:
16 + 12 = 28 (m)
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 28cm.
Diện tích mảnh đất hình thang vuông ban đầu là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 264.
Câu 4: Tính diện tích phần được tô màu trong hình sau, biết khoảng cách từ tâm A đến tâm B là 1,5cm:
Lời giải:
Khoảng cách từ tâm A đến tâm B là 1,5cm nên ta có AB = 1,5cm.
AB chính là bán kính của hình tròn tâm A, vậy hình tròn tâm A có bán kính là 1,5cm.
Hình tròn tâm B có bán kính chính là đường kính của hình tròn tâm A.
Vậy hình tròn tâm B có bán kính là:
1,5 × 2 = 3 (cm)
Diện tích của hình tròn tâm A là:
Câu 5: Tính diện tích bông hoa được tô màu trong hình vẽ sau, biết hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 6cm.
Lời giải:
Gọi H, R, S, T lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA và O là giao điểm của hai cạnh HS và RT. Ta chia hình vuông ban đầu thành 4 hình vuông bằng nhau như hình vẽ.
Độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là:
6 : 2 = 3 (cm)
Nhận xét rằng diện tích 4 hình vuông nhỏ đều bằng nhau, 2 phần không được tô màu ở mỗi hình vuông nhỏ đều bằng nhau và diện tích mỗi cánh hoa đều bằng nhau.
Diện tích hình vuông AHOT là:
Câu 6: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ:
Lời giải:
Chia mảnh đất đã cho thành 3 mảnh đất hình chữ nhật như sau:
Gọi S là diện tích mảnh đất ban đầu, S1, S2, S3 lần lượt là diện tích các mảnh đất (1), (2), (3).
Khi đó: S = S1 + S2 + S3.
Diện tích mảnh đất thứ nhất là:
7 × 3 = 21 (m2)
Diện tích mảnh đất thứ hai là:
7 × 3 = 21 (m2)
Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:
12 – 7 = 5 (m)
Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:
3 + 6 + 3 = 12 (m)
Diện tích mảnh đất thứ ba là:
12 × 5 = 60 (m2)
Diện tích mảnh đất ban đầu là:
21 + 21 + 60 = 102 (m2)
Đáp số: 102m2.
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:
A. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
B. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
C. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Cho hình vẽ như sau:
Lời giải:
Hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 10cm.
Bán kính của hình tròn tâm O là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình tròn tâm O là:
Câu 9: Cho hình vẽ như bên dưới:
Lời giải:
Ta có 50 × 50= 2500.
Vậy độ dài cạnh hình vuông ABCD là 50dm hay AB = BC = CD = AD = 50dm.
Ta có HBCD là hình thang vuông với chiều cao là cạnh BC, hai đáy là HB, DC.
Độ dài cạnh AH là:
50 : 100 × 70 = 35 (dm)
Độ dài cạnh HB là:
50 – 35 = 15 (dm)
Diện tích hình thang HBCD là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1625.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Độ dài cạnh BH là:
40 : 100 × 87,5 = 35 (cm)
Diện tích hình chữ nhật HKCB là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 56.
Câu 11: Cho hình vẽ dưới đây:
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
AM = CP = 35 : 5 = 7cm
BN = DQ = 18 : 3 = 6cm
Từ đó ta có:
BM = DP = 35 – 7 = 28cm
AQ = CN = 18 − 6 = 12cm
Diện tích tam giác AMQ là :
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 378.
Bài viết liên quan
- Bài tập trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Diện tích hình tròn có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 5
- Bài tập trắc nghiệm Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có đáp án - Toán lớp 5