Bài tập trắc nghiệm Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài 13: Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

2308
  Tải tài liệu

Bài 13: Ôn tập và bổ sung về giải toán

Câu 1: Có 15 người làm xong một công việc trong 16 ngày. Hỏi nếu có 24 người thì sẽ làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Biết mức làm của mỗi người là như nhau).

A.   8 ngày

B.   10 ngày

C.   12 ngày

D.   14 ngày

Lời giải:

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Câu 4: Mua 6 quyển vở thì hết 54000 đồng. Hỏi mua 9 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A.   9000 đồng

B.   72000 đồng

C.   81000 đồng

D.   135000 đồng

Lời giải:

Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị

Cách 2: Phương pháp dùng tỉ số

Câu 5: Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau?

A.   Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

B.   Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần.

C.   Hai đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại tăng bấy nhiêu lần.

D.   Cả ba đáp án trên đều đúng.

Lời giải:

+       Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần.

+       Hai đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia tăng lên bấy nhiêu lần.

Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

(Phương pháp dùng tỉ số)

15 ngày gấp 3 ngày số lần là:

 

Câu 7: Biết Lan mua 3 quyển vở hết 12000 đồng, mua 6 quyển vở hết 24000 đồng. Hỏi đại lượng “số quyển vở” và “số tiền” có quan hệ gì với nhau?

A.   Là hai đại lượng tỉ lệ thuận

B.   Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Ta thấy mua càng nhiều quyển vở thì số tiền càng tăng lên và số quyển vở tăng lên bao nhiêu lần thì số tiền cũng tăng lên bấy nhiêu lần. Vậy hai đại lượng “số quyển vở” và “số tiền” là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Câu 8: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 80 người ăn trong 15 ngày. Nếu chỉ có 60 người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

A.   10 ngày

B.   20 ngày

C.   30 ngày

D.   320 ngày

Lời giải:

Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị

Một người ăn số gạo đó trong số ngày là:

80×15=1200(ngày)

60 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

 

Cách 2: Phương pháp dùng tỉ số

80 người gấp 60 người số lần là:

 

Câu 9: Một đội công nhân có 12 người dự kiến sửa xong một con đường trong 15 ngày. Đến khi bắt đầu làm thì đội công nhân được bổ sung thêm 6 người nữa. Hỏi đội công nhân sửa xong con đường đó trước bao nhiêu ngày so với dự kiến? (Biết mức làm của mỗi người như nhau)

A.   2 ngày

B.   5 ngày

C.   10 ngày

D.   30 ngày

Lời giải:

(phương pháp rút về đơn vị)

1 người sửa xong con đường đó trong số ngày là:

 12×15=180(ngày)

Đến khi bắt đầu làm, đội công nhân có số người làm là:

12+6=18 (người)

Trên thực tế, đội công nhân sửa xong con đường đó trong số ngày là:

 180: 18 = 10(ngày)

Đội công nhân sửa xong con đường đó trước số ngày so với dự kiến là:

15- 10 = 5 (ngày)

Đáp số: 5 ngày.

Câu 10: Cho bài toán: 8 người làm xong một công việc phải hết 5 ngày. Hỏi nếu 4 người thì làm xong một công việc đó trong bao lâu? (Biết mỗi người đều làm việc như nhau).

Hỏi có mấy phương pháp để giải bài toán trên?

A.   1 phương pháp

B.   2 phương pháp

C.   3 phương pháp

D.   4 phương pháp

Lời giải:

Đối với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: dùng phương pháp tìm tỉ số.

Bài viết liên quan

2308
  Tải tài liệu