Bài tập trắc nghiệm Khái niệm số thập phân có đáp án - Toán lớp 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài 19: Khái niệm số thập phân có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

1212
  Tải tài liệu

Bài 19: Khái niệm số thập phân

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

A.   14

B.   58

C.   45

D.   18

Lời giải:

Phần nguyên của số thập phân 14,58 là 14.Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:

                                               

A.   0,8

B.   0,08

C.   0,008

D.   0.0008

Lời giải:

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,8.

Câu 3: Số thập phân 2,008 đọc là:

A.   Hai phẩy tám

B.   Hai phẩy không không tám

C.   Hai phẩy không tám

D.   Hai phẩy không không không tám

Lời giải:

Số thập phân 2,008 đọc là hai phẩy không không tám.

Câu 4: Viết số thập phân 0,048 thành phân số thập phân ta được phân số là:

Lời giải:

Câu 5: Hỗn số 534 được viết dưới dạng số thập phân là:

A.   5,34

B.   5,43

C.   5,375

D.   5,75

Lời giải:

Câu 6: Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?

A.   Một thành phần, đó là phần nguyên

B.   Một thành phần, đó là phần thập phân

C.   Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân

Lời giải:

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Câu 7: Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A.   0,6

B.   0,978

C.   35,7

D.   Tất cả các đáp án đều đúng

Lời giải:

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Do đó số 0,6; 0,978; 35,7 đều là số thập phân.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

                                                     

A.   0,35

B.   0,035

C.   3,05

D.   0,0035

Lời giải:

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

A.   24

B.   22

C.   25

D.   23

Lời giải:

Cứ một trong bốn chữ số đã cho nằm ở phần nguyên ta viết được 6 số thập phân gồm đủ bốn chữ số đã cho mà phần thập có ba chữ số.

Ví dụ khi chữ số 2 đứng ở phần nguyên thì 3 chữ số còn lại đứng ở phần thập phân: 2,345; 2,354; 2,435; 2,453; 2,534; 2,543.

Do đó ta viết được tất cả số số thập phân là :

6×4=24 (số)

Vậy số cần điền vào ô trống là 24.

Câu 10: Chuyển phân số 7100 thành số thập phân.

A.   0,7

B.   0,07

C.   0,007

D.   0,0007

Lời giải:

Bài viết liên quan

1212
  Tải tài liệu