Sinh học 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

1 940
  Tải tài liệu

Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

A. Lý thuyết

I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập

- Phản xạ có điểu kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

STT Ví dụ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
1 Tay phải chạm vào vật nóng, rụt tay lại X  
2 Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra X  
3 Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ   X
4 Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc X  
5 Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học   X
6 Chảng dại gì mà chơi/đùa với lửa   X

II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện

1. Sự hình thành

- Phản xạ có điều kiện được hình thành khi có sự kết hợp giữa một kích thích gây phản xạ không điều kiện với một kích thích bất kì (tín hiệu) và phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện (hay, chi tiết)

2. Ức chế phản xạ có điều kiện

- Nếu không được củng cố, dần dần phản xạ có điều kiện đã hình thành sẽ mất. Đó là ức chế tắt dần PXCĐK

- Ý nghĩa:

   + Đảm bảo với sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi

   + Hình thành các thói quen và tập quán tốt của con người.

III. Tính chất và ý nghĩa của phản xạ có điều kiện

- Phản xạ có điều kiện được hình thành qua quá trình luyện tập, dễ mất nếu không được củng cố, không di truyền được.

- Phản xạ có điều kiệ dễ thay đổi giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Phản xạ có điều kiện là

   A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

   B. phản xạ có sẵn, sinh ra đã có, không cần phải học tập.

   C. phản xạ được hình thành trong đời sống.

   D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

Câu 2: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?

   A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm.

   B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.

   C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi.

   D. Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt là phản xạ có điều kiện.

Câu 3: Phản xạ không điều kiện là

   A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

   B. phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

   C. phản xạ sinh ra đã có, nhưng phải học tập mới biết được.

   D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

Câu 4: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của loại phản xạ nào?

   A. Phản xạ không điều kiện.

   B. Phản xạ có điều kiện.

   C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

   D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của phản xạ có điều kiện.

Câu 5: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do ai nghiên cứu?

   A. Paplop.

   B. Moocgan.

   C. Lamac.

   D. Menđen.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do Paplop nghiên cứu.

Câu 6: Phản xạ nào phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần?

   A. Phản xạ không điều kiện.

   B. Phản xạ có điều kiện.

   C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

   D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Phản xạ có điều kiện phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần.

Câu 7: Phản xạ không điều kiện có tính chất nào dưới đây?

   A. Bẩm sinh.

   B. Dễ mất khi không củng cố.

   C. Số lượng không hạn định.

   D. Hình thành đường liên hệ tạm thời.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Bẩm sinh là tính chất của phản xạ không điều kiện.

Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng?

   A. Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.

   B. Phản xạ không điều kiện có cung phản xạ đơn giản.

   C. Phản xạ có điều kiện trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.

   D. Phản xạ có điều kiện có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phản xạ không điều kiện có tính chất di truyền, mang tính chủng loại.

Câu 9: Phản xạ có điều kiện có tính chất nào dưới đây?

   A. Dễ mất khi không củng cố.

   B. Số lượng không hạn định.

   C. Hình thành đường liên hệ tạm thời.

   D. Cả 3 đáp án trên.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phản xạ có điều kiện có tính chất sau: dễ mất khi không củng cố, số lượng không hạn định, hình thành đường liên hệ tạm thời.

Câu 10: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?

   A. Thí nghiệm của Paplop.

   B. Vỗ tay thì cá ngoi lên.

   C. Làm bài tập về nhà trước khi lên lớp.

   D. Chạy nhanh thì tim đập mạnh.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Chạy nhanh thì tim đập mạnh là ví dụ của phản xạ không điều kiện.

Bài viết liên quan

1 940
  Tải tài liệu