Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp
A. Lý thuyết
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại.
⇒ Cần tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiểm bằng các biện pháp như trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá; đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
- Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp đó là:
A. Bụi
B. Nito oxit
C. Vi sinh vật gây bệnh
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: hệ hô hấp trao đổi khí trực tiếp với bên ngoài môi trường sống nên rất dễ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố bên ngoài như bụi, các khí độc, vi sinh vật gây bệnh
Câu 2: Tác nhân nào gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao?
A. Bụi
B. Nito oxit
C. Vi sinh vật gây bệnh
D. Lưu huỳnh oxit
Chọn đáp án: B
Giải thích: Nito oxit có nhiều trong khí thải oto, xe máy là nguyên nhân chính gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao
Câu 3: Tác nhân nào chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết?
A. Cacbon oxit
B. Lưu huỳnh oxit
C. Nito oxit
D. Bụi
Chọn đáp án: A
Giải thích: Cacbon oxit có nhiều trong khí thải công nghiệp, sinh hoạt; khói thuốc lá. Khi bị nhiễm nhiều, nó chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.
Câu 4: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
A. Hêrôin
B. Côcain
C. Moocphin
D. Nicôtin
Chọn đáp án: D
Giải thích: khói thuốc lá rất độc hại cho người hút và người hít phải khói thuốc lá do chứa chất độc nicotin
Câu 5: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khí thải ô tô và xe máy.
A. Cacbon oxit
B. Lưu huỳnh oxit
C. Nito oxit
D. Bụi
Chọn đáp án: C
Giải thích: Nito oxit có nhiều trong khí thải oto, xe máy là nguyên nhân chính gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao
Câu 6: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hệ hô hấp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài, để hạn chế các ảnh hưởng bất lợi môi trường bên ngoài gây ra chúng ta nên đeo khẩu trang, thể dục thể theo,…
Câu 7: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
A. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
B. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
C. Trồng nhiều cây xanh
D. Tất cả các phương án đưa ra
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hệ hô hấp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài, để hạn chế các ảnh hưởng bất lợi môi trường bên ngoài gây ra chúng ta nên đeo khẩu trang, thể dục thể theo,…
Câu 8: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
B. Lao
C. Viêm phế quản
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Một số bệnh ở đường hô hấp thường gặp như viêm phổi, viêm phế quản, hen suyễn, lao,… các bệnh này chiểm khoảng 80% bệnh lí về đường hô hấp
Câu 9: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Chọn đáp án: D
Giải thích: sự trao đổi khí ở phổi xảy ra ở vòng tuần hoàn nhỏ, qua hệ thống mao mạch phổi.
Câu 10: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: tất cả các đáp án trên