Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

616
  Tải tài liệu

Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

- Cấu tạo bắp cơ:

   + Cấu tạo ngoài: bắp cơ gồm 2 đầu cơ và bụng cơ

   + Cấu tạo trong: bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ lại chứa rất nhiều tế bào cơ.

- Cấu tạo tế bào cơ:

   + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối

   + Tơ cơ mỏng: trơn, tạo nên vân sáng.

   + Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau tạo nên đĩa sáng, đĩa tối.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ (hay, chi tiết)

II. Tính chất của cơ

- Cơ có tính chất co và dãn

- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: pha tiềm tang, pha co, pha dãn

- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày => tế bào cơ co ngắn lại => bắp cơ phình to lên.

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh

III. Ý nghĩa hoạt động co cơ

- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.

- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các cơ.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ?

   A. 400      B. 500

   C. 600      D. 700

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hệ cơ ở cơ thể con người gồm khoảng 600 cơ tạo thành, là những cơ vân (hay cơ xương) bám vào 2 đầu xương giúp cho cơ thể cử động.

Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi bắp cơ gồm rất nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều …

   A. bó cơ

   B. tế bào cơ

   C. tiết cơ

   D. sợi cơ

Chọn đáp án: B

Giải thích: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ lại chứa rất nhiều tế bào cơ

Câu 3: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng ?

   A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.

   B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.

   C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.

   D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày => tế bào cơ co ngắn lại => bắp cơ phình to lên.

Câu 4: Hai tính chất cơ bản của cơ là:

   A. co và dãn.

   B. gấp và duỗi.

   C. phồng và xẹp.

   D. kéo và đẩy.

Chọn đáp án: A

Giải thích: tính chất của cơ là co và dãn

Câu 5: Trong tế bào cơ, tiết cơ là

   A. phần tơ cơ nằm trong một tấm Z

   B. phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z.

   C. phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

   D. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).

Chọn đáp án: C

Giải thích: Phần của tơ cơ (hoặc của toàn bộ sợi cơ) nằm giữa hai vạch Z liên tiếp được gọi là các đơn vị tơ cơ (tiết cơ)

Câu 6: Nhịp co cơ gồm mấy pha:

   A. 2 pha

   B. 3 pha

   C. 4 pha

   D. 5 pha

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: pha tiềm tang, pha co, pha dãn

Câu 7: Cấu tạo ngoài của bắp cơ gồm mấy phần

   A. 2 phần

   B. 3 phần

   C. 4 phần

   D. 5 phần

Chọn đáp án: A

Giải thích: Cấu tạo ngoài: bắp cơ gồm 2 đầu cơ và bụng cơ

Câu 8: Ý nghĩa của hoạt động co cơ

   A. Làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.

   B. Giúp cơ tăng kích thước

   C. Giúp cơ thể tăng chiều dài

   D. Giúp phối hợp hoạt động các cơ quan

Chọn đáp án: A

Giải thích: Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.

Câu 9: Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào?

   A. Nối tiếp nhau

   B. Xếp chổng lên nhau

   C. Xen kẽ và song song với nhau

   D. Vuông góc với nhau.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Các tơ cơ xếp xen kẽ và song song với nhau tạo nên đĩa sáng, đĩa tối.

Bài viết liên quan

616
  Tải tài liệu