Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt (Phần 2)

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 50: Vệ sinh mắt (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

406
  Tải tài liệu

Bài 50: Vệ sinh mắt (Phần 2)

A. Lý thuyết

I. Các tật của mắt

- Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục

Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

- Bẩm sinh: Cầu mắt dài

- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.

- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa

- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.

- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).

II. Các bệnh về mắt

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt (hay, chi tiết)

- Cách phòng tránh:

   + Giữ mắt sạch sẽ

   + Rửa mặt bằng nước muối pha loãng

   + Ăn uống đủ vitamin

   + Khi ra đường đeo kính

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở:

A. Phía trước màng lưới

B. Trên màng lưới

C. Phía sau màng lưới

D. Ở điểm mù.

Lời giải

Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở phía trước màng lưới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Lời giải

Nguyên nhân gây ra cận thị:

+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo

A. kính râm.

B. kính lúp.

C. kính hội tụ.

D. kính phân kì.

Lời giải

Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Viễn thị thường gặp ở

A. thai nhi.

B. trẻ em.

C. người lớn tuổi.

D. thanh niên.

Lời giải

Viễn thị thường gặp ở người lớn tuổi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 2, 3 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Lời giải

nhân gây ra tật viễn thị:

+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn

+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây ?

A. Kính hiển vi

B. Kính hội tụ

C. Kính viễn vọng

D. Kính phân kì

Lời giải

Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?

A. Loạn thị

B. Viễn thị

C. Cận thị

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật cận thị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào có thể lây lan?

A. Đau mắt đỏ

B. Đau mắt hột

C. Đục thủy tinh thể

D. Cả A và B

Lời giải

Đau mắt đỏ và đau mắt hột đều có khả năng lây lan khi dùng chung khắn mặt, chậu rửa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Bệnh về mắt có đặc điểm

A. dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.

B. tắm rửa trong ao tù.

C. do dùng chung bát đũa.

D. cả A và B.

Lời giải

Bệnh về mắt có đặc điểm chung là: dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh, tắm rửa trong ao tù.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý:

- Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

- Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở:

A. Phía trước màng lưới

B. Trên màng lưới

C. Phía sau màng lưới

D. Ở điểm mù.

Đáp án

Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở phía trước màng lưới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Đáp án

Nguyên nhân gây ra cận thị:

+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo

A. kính râm.

B. kính lúp.

C. kính hội tụ.

D. kính phân kì.

Đáp án

Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Viễn thị thường gặp ở

A. thai nhi.

B. trẻ em.

C. người lớn tuổi.

D. thanh niên.

Đáp án

Viễn thị thường gặp ở người lớn tuổi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 2, 3 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Đáp án

Nguyên nhân gây ra tật viễn thị:

+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn

+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây ?

A. Kính hiển vi

B. Kính hội tụ

C. Kính viễn vọng

D. Kính phân kì

Đáp án

Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?

A. Loạn thị

B. Viễn thị

C. Cận thị

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật cận thị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào có thể lây lan?

A. Đau mắt đỏ

B. Đau mắt hột

C. Đục thủy tinh thể

D. Cả A và B

Đáp án

Đau mắt đỏ và đau mắt hột đều có khả năng lây lan khi dùng chung khắn mặt, chậu rửa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Bệnh về mắt có đặc điểm

A. dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.

B. tắm rửa trong ao tù.

C. do dùng chung bát đũa.

D. cả A và B.

Đáp án

Bệnh về mắt có đặc điểm chung là: dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh, tắm rửa trong ao tù.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án

Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý:

- Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

- Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

406
  Tải tài liệu