Sinh học 8 Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

985
  Tải tài liệu

Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

A. Lý thuyết

I. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa:

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa (hay, chi tiết)

- Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như: các vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn đồ uống, ăn không đúng cách

II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa (hay, chi tiết)

- Vệ sinh răng miệng đúng cách

- Ăn uống hợp vệ sinh

- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí

- Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tác nhân nào dưới đây gây hại cho hệ tiêu hóa?

   A. Vi sinh vật

   B. Uống nhiều rượu, bia

   C. Ăn thức ăn ôi thiu

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như: các vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn đồ uống, ăn không đúng cách

Câu 2: Để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta cần lưu ý:

   A. Vệ sinh răng miệng đúng cách

   B. Ăn uống hợp vệ sinh

   C. Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta nên:

- Vệ sinh răng miệng đúng cách

- Ăn uống hợp vệ sinh

- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí

- Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả

Câu 3: Trong các biểu hiện dưới đây, đâu là dấu hiệu của bệnh tả:

1. nôn mửa và

2. tiêu chảy nặng

3. mất nước nhiều

4. đầy hơi

5. táo bón

6. đau bụng trên

7. sốt lạnh

đáp án đúng là:

   A. 1,2,3

   B. 2,3,5

   C. 2,4,5

   D. 5,6,7

Chọn đáp án: A

Giải thích: bệnh tả là bệnh nhiễm khuẩn đường ruột cấp tính do vi khuẩn Vibrio cholerae thường được gọi là phẩy khuẩn tả gây ra. Độc tố của vi khuẩn gây nôn mửa và đi tiêu chảy nặng kèm theo mất nước nhiều.

Câu 4: Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh do hệ tiêu hóa?

   A. Trào ngược acid

   B. Hội chứng IBS

   C. Không dung nạp lactose

   D. Viêm phế quả

Chọn đáp án: D

Giải thích: viêm phế quản là bệnh về đường hô hấp

Câu 5: Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là?

   A. Tiêu chảy

   B. Trào ngược acid

   C. Bệnh sa dạ dày

   D. Bệnh viêm đại tràng

Chọn đáp án: A

Giải thích: Trẻ em có hệ tiêu hóa còn non yếu nên chỉ cần có một tác động nhỏ cũng có thể hệ tiêu hóa bị rối loạn, bệnh thường gặp nhất là tiêu chảy.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn ?

   A. Uống nước lọc

   B. Uống nước ngọt, đồ uống thể thao

   C. Ăn hoa qả

   D. Ăn rau xanh

Chọn đáp án: B

Giải thích: Bên cạnh việc chứa nhiều đường, hầu hết các loại nước này đều chứa phosphoric và axit citric ăn mòn men răng.

Câu 7: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn?

   A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn

   B. Ăn chậm, nhai kĩ

   C. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ, ngấm đều dịch tiêu hóa, ăn đúng giờ, đúng bữa, tạo bầu không khí thoải mái => tăng tiết dịch tiêu hóa, co bóp của dạ dày hiệu quả hơn

Câu 8: Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người ?

   A. Vi khuẩn lao

   B. Vi khuẩn thương hàn

   C. Vi khuẩn giang mai

   D. Tất cả các phương án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Thương hàn là chứng bệnh đường tiêu hóa do vi khuẩn thương hàn kí sinh trên ống tiêu hóa của con người.

Câu 9: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ?

   A. Rượu trắng

   B. Nước lọc

   C. Nước khoáng

   D. Nước ép trái cây

Chọn đáp án: A

Giải thích: Uống nhiều rượu là nguyên nhân gây tổng hợp axit béo quá mức và sinh ra hiện tượng tích lũy mỡ thừa trong gan.

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón

1. Ăn nhiều rau xanh

2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin

3. Uống nhiều nước

4. Uống trà đặc

   A. 2, 3

   B. 1, 3

   C. 1, 2

   D. 1, 2, 3

Chọn đáp án: D

Giải thích: tanin trong trà kết hợp cùng protein sẽ gây gây hiện tượng khó tiêu.

Bài viết liên quan

985
  Tải tài liệu