Sinh học 8 bài 7: Bộ xương

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 bài 7: Bộ xương chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

770
  Tải tài liệu

Bài 7: Bộ xương

A. Lý thuyết

I. Các phần chính của bộ xương

1. Cấu tạo

- Bộ xương được chia làm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

a. Xương đầu

- Xương sọ: 8 xương ghép lại tạo hộp sọ lớn chứa não

- Xương mặt nhỏ, hàm bớt thô hơn so với thú.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

b. Xương thân

- Cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ thành 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

- Xương sườn: gắn với cột sống và xương ức tạo thành lồng ngực.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

c. Xương chi

- Xương chi trên: gồm đai vai và các phần tự do.

- Xương chi dưới: gồm đai hông và phần tự do.

⇒ Đều có những phần tương tự nhau nhưng khác nhau về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, sự sắp xếp của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

2. Chức năng

- Nâng đỡ giúp cơ thể đứng thẳng trong không gian.

- Tạo thành cái khung của các phần mềm, gân, cơ quan => có hình dạng nhất định

- Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể

- Cùng với hệ cơ là chỗ bám cho cơ thể vận động.

II. Phân biệt các loại xương

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

- Xương dài: hình ống chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người lớn

Vd: xương ống tay, xương đùi, xương cẳng chân

- Xương ngắn: kích thước ngắn

Vd: xương cổ tay, cổ chân,…

- Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng

Vd: xương bả vai,…

III. Các khớp xương

- Khớp là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương

- Có 3 loại: khớp động, khớp bán động, khớp bất động.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương (hay, chi tiết)

  Khớp động Khớp bán động Khớp bất động
Mức độ vận động Dễ dàng Hạn chế Không cử động được
Cấu tạo

- Hai đầu có lớp sụn trơn bong.

- Giữa có dịch khớp và dây chằng.

- Giữa hai đầu xương có đĩa sụn - Ở hai xương có đường nối với nhau hình răng cưa.
Ví dụ Khớp ở tay, chân Khớp các đốt sống Khớp ở hộp sọ

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bộ xương người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

   A. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi

   B. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân.

   C. 2 phần: xương đầu, xương thân

   D. 3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân

Đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Bộ xương người được chia làm 3 phần bao gồm xương đầu, xương thân và xương các chi (xương chi dưới và xương chi trên)

Câu 2: Loại xương nào dưới đây tham gia cấu tạo nên lồng ngực ?

   A. Xương cột sống

   B. Xương ức

   C. Xương sườn

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Lồng ngực được tạo thành bởi cột sống, xương sườn, xương ức, bao quanh tim và phổi.

Câu 3: Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?

   A. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu

   B. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ

   C. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ thành 2 chữ S tiếp nhau giúp cơ thể đứng thẳng.

Câu 4: Cơ thể người có bao nhiêu đôi xương sườn?

   A. 10 đôi

   B. 13 đôi

   C. 11 đôi

   D. 12 đôi

Đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mỗi người có 12 đôi xương sườn.

Câu 5: Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài ?

   A. Xương hộp sọ

   B. Xương đùi

   C. Xương cánh chậu

   D. Xương sườn

Đáp án

Chọn đáp án: B

Giải thích: Xương dài: hình ống chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người lớn

Câu 6: Loại xương nào dưới đây khác với các xương còn lại.

   A. Xương ống tay

   B. Xương đùi

   C. Xương cẳng chân

   D. Xương bả vai

Đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: xương bả vai khác với các xương còn lại vì nó thuộc xương dẹt trong khi các xương còn lại là xương dài.

Câu 7: Loại xương nào dưới đây là xương ngắn:

   A. Xương cổ tay

   B. Xương cẳng tay

   C. Xương đốt sống

   D. Xương bả vai

Đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Xương ngắn: kích thước ngắn

Vd: xương cổ tay, cổ chân,…

Câu 8: Chức năng của bộ xương người là:

   A. Nâng đỡ giúp cơ thể đứng thẳng trong không gian.

   B. Tạo thành cái khung của các phần mềm, gân, cơ quan làm cho cơ thể có hình dạng nhất định

   C. Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án

Chọn đáp án: D

Giải thích: bộ xương người có vái trò nâng đỡ giúp cơ thể đứng thẳng trong không gian, tạo thành cái khung của các phần mềm, gân, cơ quan làm cho cơ thể có hình dạng nhất định, tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các bộ phận bên trong cơ thể và cùng với hệ cơ là chỗ bám cho cơ thể vận động.

Câu 9: Có mấy loại khớp

   A. 3 loại

   B. 4 loại

   C. 2 loại

   D. 5 loại

Đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Có 3 loại: khớp động, khớp bán động, khớp bất động.

Câu 10: Loại khớp ở giữa xương có đĩa sụn và mức độ vận động hạn chế là:

   A. Khớp bán động

   B. Khớp động

   C. Khớp bất động

   D. Tất cả các loại khớp trên

Đáp án

Chọn đáp án: A

Giải thích: Khớp bán động nằm ở giữa hai đầu xương có đĩa sụn và mức độ vận động bị hạn chế

Bài viết liên quan

770
  Tải tài liệu