Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ (Phần 2)

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

1279
  Tải tài liệu

Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ (Phần 2)

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

- Cấu tạo bắp cơ:

   + Cấu tạo ngoài: bắp cơ gồm 2 đầu cơ và bụng cơ

   + Cấu tạo trong: bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ lại chứa rất nhiều tế bào cơ.

- Cấu tạo tế bào cơ:

   + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối

   + Tơ cơ mỏng: trơn, tạo nên vân sáng.

   + Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau tạo nên đĩa sáng, đĩa tối.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ (hay, chi tiết)

II. Tính chất của cơ

- Cơ có tính chất co và dãn

- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: pha tiềm tang, pha co, pha dãn

- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày => tế bào cơ co ngắn lại => bắp cơ phình to lên.

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh

III. Ý nghĩa hoạt động co cơ

- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.

- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các cơ.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ ?

A. 400 cơ

B. 600 cơ

C. 800 cơ

D. 500 cơ

Lời giải 

Cơ thể người có khoảng 600 cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Số lượng cơ trên mỗi cơ thể người vào khoảng;

A. 600 cơ

B. 400 cơ

C. 500 cơ

D. 300 cơ

Lời giải 

Cơ thể người có khoảng 600 cơ 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi … là một tế bào cơ.

A. bó cơ

B. tơ cơ

C. tiết cơ

D. sợi cơ

Lời giải 

Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Sợi cơ gồm

A. nhiều bó cơ.

B. nhiều tơ cơ. 

C. nhiếu sợi cơ.

D. tơ cơ mảnh.

Lời giải 

Mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Cấu tạo của tế bào cơ: 

A. Gồm các tơ cơ

B. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày

C. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau

D. Cả 3 ý trên

Lời giải 

Tế bào cơ gồm các tơ cơ, có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày, các tơ cơ xếp xen kẽ nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Bắp cơ gồm...

A. nhiều bó cơ.

B. nhiều tơ cơ.

C. một sợi cơ.

D. các tơ cơ mảnh.

Lời giải 

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Mỗi bắp cơ gồm nhiều:

A. Tiết cơ

B. Bó cơ

C. sợi cơ

D. đĩa sáng tối

Lời giải 

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Cấu tạo của bắp cơ:

A. Gồm nhiều bó cơ

B. Mỗi bó gồm nhiều sợi

C. Bên ngoài là màng liên kết

D. Cả 3 ý trên

Lời giải 

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ, bên ngoài là màng liên kết

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.

B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.

C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.

D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Lời giải 

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Do đâu khi cơ co, tế bào cơ ngắn lại ?

A. Do các tơ cơ mảnh, co ngắn làm cho các đĩa sáng ngăn lại

B. Do các tơ cơ dày ngắn làm cho đĩa tối co ngăn

C. Do sự trượt lên nhau của các tơ cơ.

D. Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại khiến tế bào cơ co ngắn.

Lời giải 

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Khi cơ co thì bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do .

A. Vân tối dày lên

B. Một đầu cơ to và một đầu cố định

C. Các tơ mảnh xuyên xâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại.

D. Cả A, B và C

Lời giải 

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào ?

A. Hình cầu

B. Hình trụ

C. Hình đĩa

D. Hình thoi

Lời giải 

Bắp cơ vân có hình thoi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Bắp cơ có hình dạng như thế nào?

A. Màng liên kết bao ngoài

B. Hai đầu thuôn, bụng to.

C. Hình chữ nhật

D. Sợi tập hợp thành bó

Lời giải 

Bắp cơ vân có hình thoi, hai đầu thuôn, bụng to.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là

A. co và dãn

B. gấp và duỗi

C. phồng và xẹp

D. kéo và đẩy

Lời giải 

Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tính chất của cơ là

A. bám vào hai xương.

B. có khả năng co.

C. có khả năng dãn

D. co và dãn.

Lời giải 

Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trong tế bào cơ, tiết cơ là

A. phần tơ cơ nằm trong một tấm Z

B. phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z.

C. phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

D. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).

Lời giải 

Tiết cơ là phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Mỏi cơ 

B. Liệt cơ

C. Viêm cơ      

D. Xơ cơ

Lời giải 

Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp liệt cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ

A. co duỗi ngẫu nhiên

B. co duỗi đối kháng

C. cùng co.

D. cùng duỗi

Lời giải 

Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ co duỗi đối kháng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Tơ cơ gồm có mấy loại ?

A. 3

B. 4

C. 2 

D. 5

Lời giải 

Tơ cơ gồm có 2 loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào ?

A. Xếp song song và xen kẽ nhau

B. Xếp nối tiếp nhau

C. Xếp chồng gối lên nhau

D.  Xếp vuông góc với nhau

Lời giải 

Trong sợi cơ, các loại tơ cơ xếp song song và xen kẽ nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là:

A. Bó cơ

B. Tơ cơ

C. Bắp cơ

D. Bụng cơ

Lời giải 

Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là: tơ cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là.

A. Tấm Z.

B. Đĩa tối ở giữa.

C. Hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu

D. Đĩa tối, đĩa sáng sen kẽ.

Lời giải 

Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là tấm Z.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Cơ co khi

A. có kích thích của môi trường.

B. chịu tác động của hê thần kinh.

C. tơ cơ xuyên sâu vào vùng phân bố.

D. cả A và B.

Lời giải 

Cơ co khi: có kích thích của môi trường và chịu tác động của hệ thần kinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

A. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.

B. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.

C. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻọ phù hợp với chức nàng co dãn cơ.

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải 

Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.

- Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động?

A. Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.

B. Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kết bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động

C. Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể

D. Cả 3 ý trên

Lời giải 

Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động 

- Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.

- Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kếtt bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động

- Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Hoạt động co cơ có ý nghĩa?

A. Giúp cơ thể di chuyển

B. Giúp cơ thể vận động

C. Con người lao động được

D. Cả A, B và C

Lời giải 

Hoạt động co cơ có ý nghĩa 

- Giúp cơ thể di chuyển

- Giúp cơ thể vận động

- Con người lao động được

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ ?

A. 400 cơ

B. 600 cơ

C. 800 cơ

D. 500 cơ

Đáp án

Cơ thể người có khoảng 600 cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Số lượng cơ trên mỗi cơ thể người vào khoảng;

A. 600 cơ

B. 400 cơ

C. 500 cơ

D. 300 cơ

Đáp án

Cơ thể người có khoảng 600 cơ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi … là một tế bào cơ.

A. bó cơ

B. tơ cơ

C. tiết cơ

D. sợi cơ

Đáp án

Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Sợi cơ gồm

A. nhiều bó cơ.

B. nhiều tơ cơ.

C. nhiếu sợi cơ.

D. tơ cơ mảnh.

Đáp án

Mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Cấu tạo của tế bào cơ:

A. Gồm các tơ cơ

B. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày

C. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau

D. Cả 3 ý trên

Đáp án

Tế bào cơ gồm các tơ cơ, có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày, các tơ cơ xếp xen kẽ nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Bắp cơ gồm...

A. nhiều bó cơ.

B. nhiều tơ cơ.

C. một sợi cơ.

D. các tơ cơ mảnh.

Đáp án

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Mỗi bắp cơ gồm nhiều:

A. Tiết cơ

B. Bó cơ

C. sợi cơ

D. đĩa sáng tối

Đáp án

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Cấu tạo của bắp cơ:

A. Gồm nhiều bó cơ

B. Mỗi bó gồm nhiều sợi

C. Bên ngoài là màng liên kết

D. Cả 3 ý trên

Đáp án

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ, bên ngoài là màng liên kết

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.

B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.

C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.

D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Do đâu khi cơ co, tế bào cơ ngắn lại ?

A. Do các tơ cơ mảnh, co ngắn làm cho các đĩa sáng ngăn lại

B. Do các tơ cơ dày ngắn làm cho đĩa tối co ngăn

C. Do sự trượt lên nhau của các tơ cơ.

D. Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại khiến tế bào cơ co ngắn.

Đáp án

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Khi cơ co thì bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do .

A. Vân tối dày lên

B. Một đầu cơ to và một đầu cố định

C. Các tơ mảnh xuyên xâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại.

D. Cả A, B và C

Đáp án

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào ?

A. Hình cầu

B. Hình trụ

C. Hình đĩa

D. Hình thoi

Đáp án

Bắp cơ vân có hình thoi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Bắp cơ có hình dạng như thế nào?

A. Màng liên kết bao ngoài

B. Hai đầu thuôn, bụng to.

C. Hình chữ nhật

D. Sợi tập hợp thành bó

Đáp án

Bắp cơ vân có hình thoi, hai đầu thuôn, bụng to.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là

A. co và dãn

B. gấp và duỗi

C. phồng và xẹp

D. kéo và đẩy

Đáp án

Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Tính chất của cơ là

A. bám vào hai xương.

B. có khả năng co.

C. có khả năng dãn

D. co và dãn.

Đáp án

Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Trong tế bào cơ, tiết cơ là

A. phần tơ cơ nằm trong một tấm Z

B. phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z.

C. phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

D. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).

Đáp án

Tiết cơ là phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Mỏi cơ

B. Liệt cơ

C. Viêm cơ

D. Xơ cơ

Đáp án

Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp liệt cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ

A. co duỗi ngẫu nhiên

B. co duỗi đối kháng

C. cùng co.

D. cùng duỗi

Đáp án

Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ co duỗi đối kháng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46: Tơ cơ gồm có mấy loại ?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Đáp án

Tơ cơ gồm có 2 loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47: Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào ?

A. Xếp song song và xen kẽ nhau

B. Xếp nối tiếp nhau

C. Xếp chồng gối lên nhau

D. Xếp vuông góc với nhau

Đáp án

Trong sợi cơ, các loại tơ cơ xếp song song và xen kẽ nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là:

A. Bó cơ

B. Tơ cơ

C. Bắp cơ

D. Bụng cơ

Đáp án

Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là: tơ cơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là.

A. Tấm Z.

B. Đĩa tối ở giữa.

C. Hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu

D. Đĩa tối, đĩa sáng sen kẽ.

Đáp án

Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là tấm Z.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Cơ co khi

A. có kích thích của môi trường.

B. chịu tác động của hê thần kinh.

C. tơ cơ xuyên sâu vào vùng phân bố.

D. cả A và B.

Đáp án

Cơ co khi: có kích thích của môi trường và chịu tác động của hệ thần kinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 51: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

A. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.

B. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.

C. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻọ phù hợp với chức nàng co dãn cơ.

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án

Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.

- Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động?

A. Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.

B. Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kết bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động

C. Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể

D. Cả 3 ý trên

Đáp án

Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động

- Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.

- Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kếtt bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động

- Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53: Hoạt động co cơ có ý nghĩa?

A. Giúp cơ thể di chuyển

B. Giúp cơ thể vận động

C. Con người lao động được

D. Cả A, B và C

Đáp án

Hoạt động co cơ có ý nghĩa

- Giúp cơ thể di chuyển

- Giúp cơ thể vận động

- Con người lao động được

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

1279
  Tải tài liệu