Sinh học 8 Bài 4: Mô

Lý thuyết tổng hợp  Sinh học lớp 8 Bài 4: Mô chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết  Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

880
  Tải tài liệu

Bài 4: Mô

A. Lý thuyết

I. Khái niệm mô

- Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng nhất định.

II. Các loại mô

1. Mô biểu bì

- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái,… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

- Có 2 loại mô biểu bì:

   + Biểu bì bao phủ

   + Biểu bì tuyến

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 4: Mô (hay, chi tiết)

2. Mô liên kết

- Thành phần chủ yếu của mô liên kết là chất phi bào, trong đó các tế bào nằm rải rác.

- Có 2 loại mô liên kết:

   + Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

   + Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 4: Mô (hay, chi tiết)

3. Mô cơ

- Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.

- Mô cơ bao gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 4: Mô (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 4: Mô (hay, chi tiết)

4. Mô thần kinh

- Gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan và trả lời các kích thích từ bên ngoài.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 4: Mô (hay, chi tiết)

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?

   A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

   B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng

   C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

   D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng nhất định.

Câu 2: Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?

   A. 5 loại

   B. 4 loại

   C. 3 loại

   D. 2 loại

Chọn đáp án: B

Giải thích: cơ thể người và động vật gồm 4 loại mô chính:mô biểu bì, mô liên kết, mô thần kinh, mô cơ.

Câu 3: Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?

   A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

   B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

   C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

   D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Chọn đáp án: C

Giải thích: Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái,… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Câu 4: Máu được xếp vào loại mô gì ?

   A. Mô thần kinh

   B. Mô cơ

   C. Mô liên kết

   D. Mô biểu bì

Chọn đáp án: C

Giải thích: Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

Câu 5: Mô biểu bì có chức năng

   A. Bảo vệ và nâng đỡ

   B. Bảo vệ và co giãn

   C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích

   D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái,… có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Câu 6: Mô cơ có chức năng

   A. Bảo vệ và nâng đỡ

   B. Bảo vệ và co giãn tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.

   C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích

   D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

Chọn đáp án: B

Giải thích: Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.

Câu 7: Mô thần kinh có chức năng

   A. Bảo vệ và nâng đỡ

   B. Bảo vệ và co giãn

   C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích

   D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

Chọn đáp án: C

Giải thích: Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan và trả lời các kích thích từ bên ngoài.

Câu 8: Mô tham gia cấu tạo tim thuộc mô

   A. Mô cơ

   B. Mô biểu bì

   C. Mô thần kinh

   D. Mô liên kết

Chọn đáp án: A

Giải thích: Mô cơ bao gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn. Trong đó, mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo như cơ trơn. Tham gia vào hoạt động co bóp của tim, cơ tim vận động vô thức.

Câu 9: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

   A. Chỉ có một nhân

   B. Đều có chức năng co giãn

   C. Gắn với xương

   D. Hình thoi, nhọn hai đầu

Chọn đáp án: B

Giải thích: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ vân đều thuộc mô cơ. Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.

Câu 10: Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ?

   A. Mô cơ

   B. Mô thần kinh

   C. Mô biểu bì

   D. Mô liên kết

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mô liên kết phân bố rải rác khắp các bộ phận của cơ thể

Bài viết liên quan

880
  Tải tài liệu