Sinh học 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
A. Lý thuyết
I. Tuyến tụy
- Tụy cấu tạo từ tế bào dịch tụy, tế bào anpha (tiết glucagon) và tế bào beta (tiết insulin)
⇒ Insulin và glucagôn có tác dụng điều hoà lượng đường trong máu luôn ổn định: insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng, glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng dường trong máu giảm.
- Chức năng của tuyến tụy
+ Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tụy
+ Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tụy thực hiện
II. Tuyến trên thận
- Vị trí: tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận
- Cấu tạo và chức năng:
+ Phần vỏ: tiết các hoocmon điều hòa các muối natri, kali,… điều hòa đường huyết, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam
+ Phần tủy: tiết adrenalin và noadrenalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
A. Ống mật.
B. Tá tràng.
C. Ống dẫn mật.
D. Dạ dày.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Dạ dày không thuộc tuyến tụy.
Câu 2: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.
C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo.
D. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
Câu 3: Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucozo.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Chức năng ngoại tiết của tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
Câu 4: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.
B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.
C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
Câu 5: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
A. Tiếu đường.
B. Béo phì.
C. Đau đầu.
D. Sốt cao.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới cơ thể không sử dụng hết glucozo sẽ bị đào thải qua nước tiểu nên cơ thể sẽ bị tiểu đường.
Câu 6: Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
A. Vỏ tuyến.
B. Tủy tuyến.
C. Màng liên kết.
D. Ống dẫn.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Ống dẫn không thuộc cấu trúc của tuyến trên thận.
Câu 7: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là 3 lớp nào?
A. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối.
B. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi.
D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là lớpcầu, lớp sợi, lớp lưới.
Câu 8: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng gì?
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam.
D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Câu 9: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là
A. Adrenalin và noradrenalin.
B. Glucagon và noradrenalin.
C. Insullin và noradrenalin.
D. Glucagon và noradrenalin.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là adrenalin và noradrenalin.
Câu 10: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.