Sinh học 8 Bài 30: Vệ sinh hệ tiêu hóa (Phần 2)
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 8 Bài 30: Vệ sinh hệ tiêu hóa (Phần 2) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Bài 30: Vệ sinh hệ tiêu hóa (Phần 2)
A. Lý thuyết
I. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa:
- Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như: các vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn đồ uống, ăn không đúng cách
II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
- Vệ sinh răng miệng đúng cách
- Ăn uống hợp vệ sinh
- Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí
- Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ, thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Sau khi ăn thức ăn còn bám ở răng sẽ
A. làm cho nước bọt tiết nhiều hơn nên dễ tiêu hoá thức ăn.
B. làm cho nước bọt tiết ít hơn nên khó tiêu hoá thức ăn.
C. tạo môi trường axit phá huỷ men răng.
D. tạo môi trường kiềm phá huỷ men răng.
Lời giải
Thức ăn thừa còn bám ở răng sẽ tạo môi trường axit phá huỷ men răng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn ?
A. Uống nước lọc
B. Ăn kem
C. Uống sinh tố bằng ống hút
D. Ăn rau xanh
Lời giải
Ăn kem có thể gây hại cho men răng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?
A. Lớp dưới niêm mạc
B. Lớp niêm mạc
C. Lớp cơ
D. Lớp màng bọc
Lời giải
Dạ dày, tá tràng bị viêm loét do dòng vi khuẩn Helicobacter pylori ký sinh ở giữa lớp chất nhầy và lớp tế bào biểu mô niêm mạc dạ dày.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người ?
A. Vi khuẩn gây bệnh lao
B. Vi khuẩn gây bệnh thương hàn
C. Vi khuẩn gây bệnh giang mai
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Vi khuẩn gây bệnh thương hàn kí sinh trên ống tiêu hoá của người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ?
A. Rượu trắng
B. Nước lọc
C. Nước khoáng
D. Nước ép trái cây
Lời giải
Rượu trắng gây hại cho gan.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ
A. mắc bệnh sởi.
B. nhiễm giun sán.
C. mắc bệnh lậu.
D. nổi mề đay.
Lời giải
Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ nhiễm giun sán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Ăn uống không đúng bữa, ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng.
B. Căng thẳng thần kinh kéo dài
C. Vi khuẩn kí sinh dẫn đến viêm loét
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ cả ba nguyên nhân A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung
A. lưu huỳnh và phôtpho.
B. magiê và sắt.
C. canxi và fluo.
D. canxi và phôtpho.
Lời giải
Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung canxi và fluo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ?
A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
C. Ăn chậm, nhai kĩ
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Cả A, B, C đều giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón ?
1. Ăn nhiều rau xanh
2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin
3. Uống nhiều nước
4. Uống chè đặc
Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ?
A. Nước giải khát có ga
B. Xúc xích
C. Lạp xưởng
D. Khoai lang
Lời giải
Khoai lang tốt cho hệ tiêu hoá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Sau khi ăn thức ăn còn bám ở răng sẽ
A. làm cho nước bọt tiết nhiều hơn nên dễ tiêu hoá thức ăn.
B. làm cho nước bọt tiết ít hơn nên khó tiêu hoá thức ăn.
C. tạo môi trường axit phá huỷ men răng.
D. tạo môi trường kiềm phá huỷ men răng.
Đáp án
Thức ăn thừa còn bám ở răng sẽ tạo môi trường axit phá huỷ men răng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn ?
A. Uống nước lọc
B. Ăn kem
C. Uống sinh tố bằng ống hút
D. Ăn rau xanh
Đáp án
Ăn kem có thể gây hại cho men răng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?
A. Lớp dưới niêm mạc
B. Lớp niêm mạc
C. Lớp cơ
D. Lớp màng bọc
Đáp án
Dạ dày, tá tràng bị viêm loét do dòng vi khuẩn Helicobacter pylori ký sinh ở giữa lớp chất nhầy và lớp tế bào biểu mô niêm mạc dạ dày.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người ?
A. Vi khuẩn gây bệnh lao
B. Vi khuẩn gây bệnh thương hàn
C. Vi khuẩn gây bệnh giang mai
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án
Vi khuẩn gây bệnh thương hàn kí sinh trên ống tiêu hoá của người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ?
A. Rượu trắng
B. Nước lọc
C. Nước khoáng
D. Nước ép trái cây
Đáp án
Rượu trắng gây hại cho gan.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ
A. mắc bệnh sởi.
B. nhiễm giun sán.
C. mắc bệnh lậu.
D. nổi mề đay.
Đáp án
Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ nhiễm giun sán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Ăn uống không đúng bữa, ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng.
B. Căng thẳng thần kinh kéo dài
C. Vi khuẩn kí sinh dẫn đến viêm loét
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án
Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ cả ba nguyên nhân A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung
A. lưu huỳnh và phôtpho.
B. magiê và sắt.
C. canxi và fluo.
D. canxi và phôtpho.
Đáp án
Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung canxi và fluo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Biện pháp nào dưới đây giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn ?
A. Tạo bầu không khí thoải mái, vui vẻ khi ăn
B. Ăn đúng giờ, đúng bữa và hợp khẩu vị
C. Ăn chậm, nhai kĩ
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án
Cả A, B, C đều giúp làm tăng hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón ?
1. Ăn nhiều rau xanh
2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin
3. Uống nhiều nước
4. Uống chè đặc
Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ?
A. Nước giải khát có ga
B. Xúc xích
C. Lạp xưởng
D. Khoai lang
Đáp án
Khoai lang tốt cho hệ tiêu hoá.
Đáp án cần chọn là: D